orgueilleux trong Tiếng pháp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ orgueilleux trong Tiếng pháp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ orgueilleux trong Tiếng pháp.

Từ orgueilleux trong Tiếng pháp có các nghĩa là kiêu căng, kiêu ngạo, kiêu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ orgueilleux

kiêu căng

adjective

Certains sont orgueilleux, vaniteux et insensés.
Một số người kiêu căng, tự phụ và điên rồ.

kiêu ngạo

adjective

Des orgueilleux jouent les humbles tout en aspirant aux louanges.
Người kiêu ngạo giả bộ khiêm nhường trong khi khao khát được người ta hoan nghênh.

kiêu

adjective

Des orgueilleux jouent les humbles tout en aspirant aux louanges.
Người kiêu ngạo giả bộ khiêm nhường trong khi khao khát được người ta hoan nghênh.

Xem thêm ví dụ

Au lieu de s’exécuter, ce monarque orgueilleux s’est exclamé: “Qui est Jéhovah pour que j’obéisse à sa voix?”
Thay vì nghe theo, Pha-ra-ôn đã ngạo mạn tuyên bố: “Giê-hô-va là ai mà trẫm phải vâng lời người, để cho dân Y-sơ-ra-ên đi?
Le fer ne se plie pas facilement ; de même une personne orgueilleuse ne courbera pas la tête avec humilité.
Cũng giống như sắt không dễ uốn cong, một người kiêu ngạo sẽ không cúi xuống trong sự khiêm nhường.
L’apôtre Pierre a écrit : “ Dieu s’oppose aux orgueilleux, mais aux humbles il donne la faveur imméritée.
Sứ đồ Phi-e-rơ viết: “Đức Chúa Trời chống-cự kẻ kiêu-ngạo, mà ban ơn cho kẻ khiêm-nhường”.
La Bible dit : “ Tout ce qui est dans le monde — le désir de la chair et le désir des yeux et l’orgueilleux étalage de ses moyens d’existence — ne vient pas du Père, mais vient du monde.
Kinh Thánh nói: “Mọi sự trong thế-gian, như sự mê-tham của xác-thịt, mê-tham của mắt, và sự kiêu-ngạo của đời, đều chẳng từ Cha mà đến, nhưng từ thế-gian mà ra”.
Si quelqu’un aime le monde, l’amour du Père n’est pas en lui ; parce que tout ce qui est dans le monde — le désir de la chair et le désir des yeux et l’orgueilleux étalage de ses moyens d’existence — ne vient pas du Père, mais vient du monde.
Vì mọi sự trong thế-gian, như sự mê-tham của xác-thịt, mê-tham của mắt, và sự kiêu-ngạo của đời, đều chẳng từ Cha mà đến nhưng từ thế-gian mà ra”.
Un proverbe dit: “Quiconque a le cœur orgueilleux est quelque chose de détestable pour Jéhovah.
Hậu quả lại càng đặc biệt tai hại nếu người xúi giục những người khác giúp mình tiến tới trong tham vọng kiêu ngạo.
Aujourd’hui, le groupement religieux le plus répréhensible est appelé “l’homme qui méprise la loi”; il est constitué de l’orgueilleux clergé de la chrétienté, qui est le premier à s’opposer aux Témoins de Jéhovah et à les persécuter. — Matthieu 9:36; 2 Thessaloniciens 2:3, 4.
Ngày nay, nhóm người đáng trách nhất được nhận ra là “người tội-ác” gồm có hàng ngũ giáo phẩm tự tôn thuộc khối tôn giáo tự xưng theo đấng Christ, chính là những kẻ dẫn đầu trong cuộc chống đối và ngược đãi các Nhân-chứng Giê-hô-va (Ma-thi-ơ 9:36; II Tê-sa-lô-ni-ca 2:3, 4).
16 L’orgueilleux Neboukadnetsar avait beau se vanter, il était sur le point d’être humilié.
16 Mặc dù tự mãn, Nê-bu-cát-nết-sa kiêu ngạo sắp sửa bị hạ nhục.
Où que l’on se tourne aujourd’hui, il semble que les gens agressifs et orgueilleux triomphent et obtiennent tout ce qu’ils veulent.
Ngày nay, xung quanh chúng ta dường như những kẻ hung hăng và kiêu ngạo lại thắng thế và đoạt được điều họ muốn.
Sans eux, nous devenons facilement égoïstes, orgueilleux et avides.
Nếu không được nhắc nhở như vậy, chúng ta dễ thiên về sự ích kỷ, kiêu ngạo và tham lam.
Nous devrions être différents parce que nous détenons la prêtrise, non pas de façon arrogante, orgueilleuse ou condescendante, mais humble et réceptive.
Chúng ta cần phải khác biệt vì chúng ta nắm giữ chức tư tế—không kiêu căng hay ngạo mạn hoặc hợm hĩnh—mà phải khiêm tốn, dễ dạy và nhu mì.
” (Proverbes 22:4). Et nous lisons en Psaume 138:6 : “ Jéhovah est élevé, et pourtant il voit l’homme humble ; mais l’orgueilleux, il le connaît seulement de loin. ”
(Châm-ngôn 22:4) Và chúng ta đọc nơi Thi-thiên 138:6: “Dầu Đức Giê-hô-va cao-cả, thì cũng đoái đến những người hèn-hạ; còn kẻ kiêu-ngạo, Ngài nhận-biết từ xa”.
Ces paroles se réalisent en juillet 332 avant notre ère, lorsqu’Alexandre le Grand démolit l’orgueilleuse maîtresse de la mer.
(Xa-cha-ri 9:4) Điều này được ứng nghiệm vào tháng 7 năm 332 TCN khi A-léc-xan-đơ Đại Đế tàn phá nữ chúa của biển khơi kiêu ngạo đó.
Il a écrit à Timothée : “ Ordonne à ceux qui sont riches dans le présent système de choses de ne pas être orgueilleux, et de ne pas mettre leur espérance dans des richesses incertaines, mais en Dieu, qui nous procure richement toutes choses pour que nous en jouissions. ” — 1 Timothée 6:17.
Ông viết cho Ti-mô-thê: “Hãy răn-bảo kẻ giàu ở thế-gian nầy đừng kiêu-ngạo và đừng để lòng trông-cậy nơi của-cải không chắc-chắn, nhưng hãy để lòng trông-cậy nơi Đức Chúa Trời, là Đấng mỗi ngày ban mọi vật dư-dật cho chúng ta được hưởng”.—1 Ti-mô-thê 6:17.
Et songez que même un Pharisien orgueilleux peut s’humilier de manière à l’obtenir.
Và ngay cả một người Pha-ri-si tự đắc cũng có thể trở thành khiêm nhường hầu đạt được mục tiêu này.
ils se sont rassasiés, et leur cœur est devenu orgueilleux.
Chúng thỏa mãn và lòng chúng tự cao.
” La mer obéit à cet ordre divin : “ Jusqu’ici tu peux venir, et pas plus loin ; ici tes vagues orgueilleuses sont contenues. ”
Biển vâng lệnh Đức Chúa Trời: “Mầy đến đây, chớ không đi xa nữa, các lượn sóng kiêu-ngạo mầy phải dừng lại tại đây!”
Malheureusement, un ange orgueilleux s’est opposé au dessein de Dieu.
Nhưng đáng buồn thay, một thiên sứ kiêu ngạo, sau này trở thành Sa-tan, đã chống đối lại ý định của Đức Chúa Trời.
L’homme, ou la femme, naturel est impénitent, charnel, sensuel (voir Mosiah 16:5 ; Alma 42:10 ; Moïse 5:13), complaisant, excessif, orgueilleux et égoïste.
Con người thiên nhiên thì không hối cải, ưa thích xác thịt và nhục dục (xin xem Mô Si A 16:5; An Ma 42:10; Môi Se 5:13), buông thả quá mức, kiêu ngạo và ích kỷ.
Orgueilleux et indépendant La Tour de Garde, 1/10/2014
Ngạo mạn, thái độ độc lập Tháp Canh, 1/10/2014
Êtes- vous trop orgueilleux pour faire des concessions et rechercher la paix dans votre foyer?
Bạn có tỏ ra quá tự cao đến độ không thể hạ mình nhân nhượng và tìm sự yên ổn trong hôn nhân hay không?
L’orgueilleux aime se croire supérieur et prend souvent plaisir à se vanter.
Một người kiêu ngạo xem mình hơn người khác, và thường thích thú khi khoe khoang mà không màng đến cảm xúc của người khác.
C’est un bon remède contre “ le désir de la chair et le désir des yeux et l’orgueilleux étalage de ses moyens d’existence ”. — 1 Jean 2:15-17.
Đây là một phương thuốc để chữa “sự mê-tham của xác-thịt, mê-tham của mắt, và sự kiêu-ngạo của đời”.—1 Giăng 2:15-17.
Les orgueilleux et les hautains ne peuvent saisir les précieuses vérités de la Parole de Dieu (Matthieu 13:11-15 ; Luc 10:21 ; Actes 13:48).
(Ma-thi-ơ 13:11-15; Lu-ca 10:21; Công-vụ 13:48) Chỉ có Đức Chúa Trời mới có thể sáng tạo ra một cuốn sách như thế.
51 Il a agi puissamment avec son bras ; il a dispersé les orgueilleux*+.
+ 51 Cánh tay ngài thực hiện những việc oai hùng; ngài làm tan lạc những kẻ có toan tính cao ngạo trong lòng.

Cùng học Tiếng pháp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ orgueilleux trong Tiếng pháp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng pháp.

Bạn có biết về Tiếng pháp

Tiếng Pháp (le français) là một ngôn ngữ Rôman. Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha nó xuất phát từ tiếng Latinh bình dân, từng được sử dụng ở Đế quốc La Mã. Một người hoặc quốc gia nói tiếng Pháp có thể được gọi là "Francophone". Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức tại 29 quốc gia. Tiếng Pháp là tiếng bản ngữ của nhiều người thứ tư trong Liên minh châu Âu. Tiếng pháp đứng thứ ba ở EU, sau tiếng Anh và tiếng Đức và là ngôn ngữ được giảng dạy rộng rãi thứ hai sau tiếng Anh. Phần lớn dân số nói tiếng Pháp trên thế giới sống ở châu Phi, có khoảng 141 triệu người châu Phi đến từ 34 quốc gia và vùng lãnh thổ có thể nói tiếng Pháp như ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai. Tiếng Pháp là ngôn ngữ phổ biến thứ hai ở Canada, sau tiếng Anh, và cả hai đều là ngôn ngữ chính thức ở cấp liên bang. Nó là ngôn ngữ đầu tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn bộ dân số Canada. Trái ngược với các châu lục khác, tiếng Pháp không có sự phổ biến ở châu Á. Hiện nay không có quốc gia nào ở châu Á công nhận tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức.