quale trong Tiếng Ý nghĩa là gì?

Nghĩa của từ quale trong Tiếng Ý là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ quale trong Tiếng Ý.

Từ quale trong Tiếng Ý có các nghĩa là cái mà, cái nào, gì. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ quale

cái mà

adjective

E poi il terzo approccio, per il quale sono molto emozionata,
Và đây là cách tiếp cận thứ ba, cái mà tôi thấy thú vị nhất,

cái nào

adjective

Non vi diciamo quale delle due, e vi chiediamo di digitarle entrambe.
Chúng tôi không nói cho bạn biết cái nàocái nào, xin hãy gõ cả hai.

verb

Ovviamente sono rimasta malissimo e mi stavo arrovellando il cervello per capire quale offesa le avessi fatto.
Cháu rất xúc động và cố nghĩ xem cháu đã gây ra chuyện cho chị ấy.

Xem thêm ví dụ

Il pubblico americano potrà in tal modo sperimentare la sua "prima occhiata alla vita cinese" attraverso le telecamere che accompagneranno Pat Nixon la quale girò per Pechino visitando comunità, scuole, fabbriche ed ospedali.
Thông qua các nhà quay phim tháp tùng Đệ nhất phu nhân Pat Nixon, người Mỹ có cái nhìn sơ bộ đầu tiên về sinh hoạt tại Trung Quốc, Đệ nhất phu nhân tham quan thành phố Bắc Kinh và đến các công xã, trường học, xí nghiệp, và bệnh viện.
(b) In quale altro modo Geova benedisse Anna?
(b) Đức Giê-hô-va ban phước thêm cho An-ne như thế nào?
16 Geova ricorda ora ai suoi servitori che hanno peccato e li incoraggia ad abbandonare le loro vie errate: “Tornate a Colui contro il quale i figli d’Israele sono andati profondamente nella loro rivolta”.
16 Bây giờ Đức Giê-hô-va nhắc nhở dân Ngài là họ đã phạm tội và Ngài khuyến khích họ từ bỏ đường lối sai lầm: “Hỡi con-cái Y-sơ-ra-ên, vậy hãy trở lại cùng Đấng các ngươi đã dấy loạn nghịch cùng”.
E proprio ora, l'unica differenza tra le persone in questa sala è: qual è il "se" particolare sul quale vi concentrate?
Và ngay bây giờ, điều khác biệt duy nhất giữa những người trong khán đài này là cái "nếu như" cụ thể nào mà bạn đang tập trung vào?
8. (a) Quale basilare metodo di insegnamento veniva seguito in Israele, ma con quale importante caratteristica?
8. a) Trong xứ Y-sơ-ra-ên, người ta đã dùng phương pháp căn bản nào để dạy dỗ, nhưng với đặc điểm quan trọng nào?
Dopo la Pentecoste del 33 E.V. quale relazione strinsero col Padre i nuovi discepoli?
Sau Lễ Ngũ Tuần năm 33 CN, các môn đồ mới vào hội thánh có mối quan hệ nào với Cha trên trời?
+ 4 Dobbiamo compiere le opere di colui che mi ha mandato finché è giorno;+ viene la notte, durante la quale nessuno può agire.
+ 4 Chúng ta phải làm công việc của đấng phái tôi đến khi đang còn ban ngày;+ đêm sắp đến, và lúc ấy không ai làm việc được.
Quale ruolo speciale abbiamo in relazione all’adempimento della volontà di Dio?
Chúng ta có đặc ân nào trong việc thực hiện ý muốn của Đức Chúa Trời?
“Non c’è lavoro né disegno né conoscenza né sapienza nello Sceol [la tomba], il luogo al quale vai.” — Ecclesiaste 9:10.
“Vì dưới Âm-phủ [mồ mả], là nơi ngươi đi đến, chẳng có việc làm, chẳng có mưu-kế, cũng chẳng có tri-thức, hay là sự khôn-ngoan” (Truyền-đạo 9:10).
Se dipendesse da te, Aaron, quale vorresti che cantassi?
Cậu trả lời đi, cậu muốn tôi hát bài nào?
Quale modello stabilito da Gesù hanno seguito i Testimoni dell’Europa orientale?
Các Nhân-chứng ở Đông Âu đã theo gương mẫu nào của Giê-su?
5, 6. (a) Quale servizio pubblico veniva svolto in Israele, e con quali benefìci?
5, 6. (a) Công dịch nào đã được thực hiện trong nước Y-sơ-ra-ên xưa, và với lợi ích nào?
(b) Quale contrasto nota Geova osservando il mondo di oggi?
(b) Khi nhìn xuống thế gian, Đức Giê-hô-va thấy tình trạng trái ngược nào?
Matteo 10:16-22, 28-31 Quale opposizione possiamo aspettarci, ma perché non dobbiamo temere gli oppositori?
Ma-thi-ơ 10:16-22, 28-31 Chúng ta có thể sẽ gặp sự chống đối nào, nhưng tại sao chúng ta không nên sợ những kẻ chống đối?
Ad una prima versione caratterizzata dalla presenza di una spada al centro (versione rifiutata dallo stesso Lenin) venne preferita un disegno rotondo, nel quale il nome completo della repubblica sovietica contornava nella sua interezza lo stemma.
Đối với phiên bản đầu tiên được đặc trưng bởi sự hiện diện của một thanh kiếm ở trung tâm (phiên bản bị chính Lenin từ chối), một thiết kế tròn được ưa thích, trong đó toàn bộ tên của nước cộng hòa Xô viết bao quanh toàn bộ biểu tượng.
Quale studente della mia classe potrebbe trarre beneficio da un’opportunità di insegnare?
Người nào trong lớp học của tôi sẽ được hưởng lợi từ một cơ hội giảng dạy?
Quale uso potete fare della preghiera per rafforzare la vostra famiglia?
Làm thế nào các em có thể sử dụng sự cầu nguyện để củng cố gia đình mình?
Istituita dal governo sovietico a Taganrog nel 1934 come OKB-49 al quale venne assegnato Georgij Michajlovič Beriev come direttore, dalla sua fondazione ha progettato e prodotto circa 30 differenti tipi di aeromobili, sia civili sia militari, 14 dei quali sono stati oggetto di una produzione in serie.
Công ty này được thành lập tại Taganrog năm 1934 với tên gọi phòng OKB-49 bởi Georgy Mikhailovich Beriev (sinh ngày 13 tháng 2 năm 1903), và từ đó đã thiết kế và chế tạo hơn 20 kiểu máy bay cho cả những mục đích dân sự và quân sự, cũng như các kiểu theo đặt hàng.
(Genesi 3:15) Essendo colui attraverso il quale sarebbe venuto il Seme, Abraamo sarebbe stato naturalmente il bersaglio preferito dell’inimicizia di Satana.
(Sáng-thế Ký 3:15) Là tổ tiên của Dòng Dõi, hiển nhiên Áp-ra-ham trở thành kẻ thù lớn của Sa-tan.
La speranza della risurrezione è potente (● Risuscitati con quale corpo?)
Quyền lực của niềm hy vọng sống lại (§ Được sống lại với thể xác nào?)
Non vi sarà difficile immaginare quale dei due aveva un manuale di istruzioni fornito dal fabbricante.
Bạn hẳn có thể đoán một cách dễ dàng trong hai người đó, ai là người có cuốn chỉ dẫn cách sửa xe của hãng sản xuất.
C'è un parere (di Jurij Rassamakin) il quale lo considera un termine areale, con almeno quattro distinti elementi culturali.
Có gợi ý (của Yuri Rassamakin) cho rằng nó nên được coi là thuật ngữ mang tính chất vùng miền, với ít nhất là 4 yếu tố văn hóa khác biệt.
Quindi ammetti di non saper scegliere quale delle due.
Vậy cô thừa nhận mình không biết là bệnh nào chứ ?
Cosa fece Gesù, e con quale risultato?
Chúa Giê-su đã làm , dẫn đến kết cuộc nào?
Uno potrebbe estendere questo tipo di analisi statistica per coprire tutti i lavori del signor Haring. Così, per vedere in quale periodo l'artista preferiva cerchi verdini o quadrati rosa.
Nếu người ta có thể mở rộng sự phân tích thống kê này để xem xét toàn bộ tác phẩm của ngài Haring nhằm xác định trong thời kỳ nào người họa sĩ ưu tiên vẽ vòng tròn xanh nhạt hay ô vuông hồng.

Cùng học Tiếng Ý

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ quale trong Tiếng Ý, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ý.

Bạn có biết về Tiếng Ý

Tiếng Ý (italiano) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Rôman và được dùng bởi khoảng 70 triệu người, đa số sinh sống tại Ý. Tiếng Ý sử dụng bảng chữ cái Latinh. Trong bảng chữ cái tiếng Ý tiêu chuẩn không có các ký tự J, K, W, X và Y, tuy nhiên chúng vẫn xuất hiện trong các từ tiếng Ý vay mượn. Tiếng Ý được sử dụng rộng rãi thứ hai ở Liên minh châu Âu với 67 triệu người nói (15% dân số EU) và nó được sử dụng như ngôn ngữ thứ hai bởi 13,4 triệu công dân EU (3%). Tiếng Ý là ngôn ngữ làm việc chính của Tòa thánh , đóng vai trò là ngôn ngữ chung trong hệ thống phân cấp của Công giáo La Mã. Một sự kiện quan trọng đã giúp cho sự lan tỏa của tiếng Ý là cuộc chinh phục và chiếm đóng Ý của Napoléon vào đầu thế kỷ 19. Cuộc chinh phục này đã thúc đẩy sự thống nhất của Ý vài thập kỷ sau đó và đẩy tiếng Ý trở thành một ngôn ngữ được sử dụng không chỉ trong giới thư ký, quý tộc và chức năng trong các tòa án Ý mà còn bởi cả giai cấp tư sản.