ricchezza trong Tiếng Ý nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ricchezza trong Tiếng Ý là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ricchezza trong Tiếng Ý.

Từ ricchezza trong Tiếng Ý có các nghĩa là quý, sự dư dật, sự giàu có. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ricchezza

quý

noun

che quella gente conosce le foreste e le loro ricchezze medicinali
họ biết về những khu rừng và những dược liệu quý

sự dư dật

noun

“L’abbondante ricchezza dei mari”
Sự dư-dật của biển”

sự giàu có

noun

La ricchezza di questo ambiente ti rende difficile parlare?
Nàng thấy sự giàu có xung quanh nàng... khiến câu chuyện khó nói?

Xem thêm ví dụ

24 La corona dei saggi è la loro ricchezza,
24 Vương miện người khôn ngoan là sự giàu sang của họ;
I pericoli delle ricchezze
Lời khuyên của Chúa Giê-su về sự giàu có
Anziché farmi prendere al laccio dal desiderio di ricchezza, mi organizzai per fare il pioniere.
Thay vì bị mắc bẫy vì lòng ham muốn được giàu có, tôi trù tính làm người tiên phong.
“L’UOMO MODERNO con la sua brama di comodità, velocità e ricchezza ha perso il rispetto per la terra”.
“CON NGƯỜI thời hiện đại đã hết trân trọng trái đất vì tham lam đeo đuổi tiện nghi, tốc độ và lợi nhuận”.
Purtroppo molti ottengono la ricchezza desiderata, eppure si sentono vuoti e insoddisfatti.
Đáng buồn là nhiều người tìm kiếm và đạt được sự giàu có nhưng vẫn có cảm giác trống rỗng và không thỏa mãn.
Spinto a quanto pare dall’esortazione che Gesù Cristo diede a un certo ricco di vendere i suoi averi e darli ai poveri, dopo avere assicurato la tranquillità economica alla famiglia, Valdo rinunciò alle proprie ricchezze per predicare il Vangelo.
Dường như lời Chúa Giê-su Christ khuyên một người nhà giàu bán hết sản nghiệp mình và bố thí cho người nghèo đã động đến lòng ông, Vaudès thu xếp tài chánh cho gia đình, rồi từ bỏ sự giàu sang để rao truyền Phúc Âm.
Thomas, voglio farti due o tre domande, perché è impressionante la padronanza che hai dei dati, ma in sostanza quello che suggerisci è che la crescita della concentrazione della ricchezza sia una tendenza naturale del capitalismo, e se lo lasciamo fare il suo corso, potrebbe minacciare il sistema stesso, quindi suggerisci che dobbiamo agire per applicare politiche di redistribuzione della ricchezza, comprese quelle che abbiamo appena visto: tassazione progressiva, ecc.
Thomas, tôi muốn hỏi anh đôi ba câu, tất nhiên vì cách anh làm chủ dữ liệu của anh thật ấn tượng, tất nhiên, nhưng cơ bản những gì anh ám chỉ là việc tăng sự tập trung tài sản là xu hướng tự nhiên của chủ nghĩa tư bản, và nếu chúng ta để mặc nó với cơ chế của nó, nó có thể đe dọa chính hệ thống của nó vậy anh nói chúng ta cần hành động để thực hiện các chính sách tái phân phối tài sản, bao gồm những gì chúng ta vừa thấy: thuế lũy tiến, v.v.
Gli abitanti della città e i proprietari terrieri ricavavano grandi ricchezze dal commercio con Roma, ma di tutta questa prosperità ai contadini arrivavano solo le briciole.
Dân trong thành và các địa chủ phát đạt nhờ giao thương với La Mã, nhưng nông dân địa phương chỉ nhận được rất ít lợi nhuận.
Uno smodato desiderio di ricchezze può aver fatto dimenticare loro il consiglio biblico: “Quelli che hanno determinato di arricchire cadono in tentazione e in un laccio . . . e si sono del tutto feriti con molte pene”. — 1 Timoteo 6:9, 10.
Ước muốn làm giàu quá đáng lẽ làm trí họ lu mờ không nhớ rõ lời khuyên trong Kinh-thánh: “Còn như kẻ muốn nên giàu- ắt sa vào sự cám-dỗ, mắc bầy-dò,... chuốc lấy nhiều điều đau-đớn” (I Ti-mô-thê 6:9, 10).
Se diventassimo schiavi delle ricchezze, smetteremmo di servire Geova, ed è proprio questo l’obiettivo di Satana.
Nếu đang làm tôi cho tiền của thì điều đó đồng nghĩa với việc chúng ta đã ngưng phụng sự Đức Giê-hô-va, và đó chính là điều Sa-tan muốn!
42 E a chiunque bussa, egli aprirà; e i asaggi, i dotti, e coloro che sono ricchi che sono borgogliosi per il loro sapere, la loro saggezza e le loro ricchezze — sì, son essi quelli che egli disprezza; e a meno che non gettino via queste cose e si considerino cstolti dinanzi a Dio, e si abbassino nel profondo dell’dumiltà, egli non aprirà loro.
42 Và kẻ nào gõ, Ngài sẽ mở cho; những akẻ khôn ngoan, những kẻ học thức, cùng những kẻ giàu có, là những kẻ tràn đầy bkiêu ngạo vì sự học thức, sự khôn ngoan, và sự giàu có của mình—phải chính họ là những người bị Ngài khinh rẻ; và trừ phi họ chịu từ bỏ những điều ấy, và tự xem mình như ckẻ điên rồ trước mặt Thượng Đế, và hạ mình xuống tận đáy sâu của dsự khiêm nhường, thì Ngài sẽ không mở cửa cho họ đâu.
(Gioele 2:19; Matteo 11:8) Alcuni di questi beni possono marcire o essere “rosi dalle tarme”, ma Giacomo non sta dando risalto alla deperibilità della ricchezza, bensì al fatto che è priva di valore.
Một số vật này thể mục nát hoặc “bị mối-mọt ăn”, nhưng Gia-cơ đang nhấn mạnh rằng sự giàu có là vô dụng, chứ không nhấn mạnh rằng nó dễ mục nát.
Confidiamo in Dio, non nelle ricchezze
Tin cậy nơi Đức Chúa Trời, chớ không nơi của cải
Al contrario, la lussuria ci incoraggia a infrangere i limiti di un comportamento appropriato, al di fuori del quale i nostri desideri possono disprezzare Dio, trattare le persone come oggetti e trasformare le cose, la ricchezza e persino il potere in mostruosità che distorcono la nostra sensibilità e danneggiano i nostri rapporti.
Ngược lại, dục vọng khuyến khích chúng ta vượt ra ngoài ranh giới thích hợp, nơi mà ước muốn của chúng ta có thể làm hạ thấp giá trị của Thượng Đế, xem con người như đồ vật, và biến đổi đồ vật, tiền của và thậm chí cả quyền lực thành điều tà ác mà làm hỏng khả năng nhạy cảm của chúng ta và hủy hoại các mối quan hệ của chúng ta.
(1 Giovanni 2:15-17) A differenza delle ricchezze incerte, della gloria effimera e dei piaceri frivoli del presente sistema, “la vera vita”, cioè la vita eterna sotto il Regno di Dio, è permanente e merita che si facciano dei sacrifici, ovviamente del giusto tipo.
(1 Giăng 2:15-17) Trái với của cải nay còn mai mất, danh vọng phù du cùng những vui thú nhất thời của thế gian này, “sự sống thật”—đời sống vĩnh cửu dưới quyền cai trị của Nước Trời—mới thật sự bền vững và đáng để chúng ta thể hiện tinh thần hy sinh, miễn là đúng cách.
Concedi a diversi studenti la possibilità di spiegare in che modo le frasi scelte ci possono aiutare a superare l’orgoglio e gli atteggiamenti inappropriati riguardo la ricchezza materiale.
Cho vài học sinh cơ hội để giải thích cách các cụm từ họ đã chọn thể giúp họ khắc phục tính kiêu ngạo hoặc thái độ không thích hợp đối với sự giàu có vật chất.
Paolo aggiunge: “Se, ora, Dio, benché avesse la volontà di dimostrare la sua ira e di far conoscere la sua potenza, tollerò con molta longanimità vasi d’ira resi adatti alla distruzione, onde egli facesse conoscere le ricchezze della sua gloria sui vasi di misericordia, che preparò in anticipo per la gloria, cioè noi, che ha chiamati non solo di fra i Giudei ma anche di fra le nazioni, che dire?” — Rom.
Phao-lô thêm: “Nếu Đức Chúa Trời muốn tỏ ra cơn thạnh-nộ và làm cho biết quyền-phép Ngài, đã lấy lòng khoan-nhẫn lớn chịu những bình đáng giận sẵn cho sự hư-mất, để cũng làm cho biết sự giàu- của vinh-hiển Ngài bởi những bình đáng thương-xót mà Ngài đã định sẵn cho sự vinh-hiển, thì còn nói gì được ư?
Tu sei stato sommerso dalle ricchezze per altrettanti anni.
Anh đã có rất nhiều vàng ngần ấy năm.
La Parola di Dio ci assicura: “Il risultato dell’umiltà e del timore di Geova è ricchezze e gloria e vita”. — Proverbi 22:4.
Lời Đức Chúa Trời cam kết: “Phần thưởng của sự khiêm-nhượng và sự kính-sợ Đức Giê-hô-va, ấy là sự giàu-, sự tôn-trọng, và mạng-sống”.—Châm-ngôn 22:4.
Il Libro di Mormon racconta di quando la Chiesa di Dio “cominciò a venir meno nel suo progresso” (Alma 4:10) perché “il popolo della chiesa cominciava [...] a mettere il loro cuore nelle ricchezze e nelle cose vane del mondo” (Alma 4:8).
Sách Mặc Môn kể về một thời gian mà Giáo Hội của Thượng Đế “bắt đầu suy yếu trên đà tiến triển của nó” (An Ma 4:10) vì “dân của giáo hội đã bắt đầu ... đặt hết lòng yêu thích vào của cải cùng những ảo ảnh của thế gian” (An Ma 4:8).
Grant ha insegnato che la vera prosperità non è solo ricchezza o le cose materiali del mondo:
Grant dạy rằng sự thịnh vượng thật sự bao gồm nhiều điều hơn là giàu có hoặc những vật chất của thế gian:
Dando risalto all’importanza di farsi un buon nome, la Bibbia dice: “Un nome famoso val più di molta ricchezza e la reputazione più dell’argento e l’oro”. — Proverbi 22:1, Nuovissima versione della Bibbia dai testi originali.
Nhấn mạnh giá trị của việc danh tiếng tốt, Kinh Thánh nói: “Tiếng tốt quí hơn giàu sang, uy tín quí hơn bạc vàng”.—Châm-ngôn 22:1, Trịnh Văn Căn.
(Isaia 25:1) Pensate pure alla meraviglia e allo stupore reverenziale espressi nelle parole dell’apostolo Paolo: “O profondità della ricchezza e della sapienza e della conoscenza di Dio!” — Romani 11:33.
(Ê-sai 25:1) Hãy nghĩ đến sự thán phục và kính sợ được diễn tả trong lời của sứ đồ Phao-lô: “Ôi! sâu-nhiệm thay là sự giàu-, khôn-ngoan và thông-biết của Đức Chúa Trời!”—Rô-ma 11:33.
“IN FONDO che c’è di male nella fama, nella ricchezza e nel potere?”
“THẬT RA danh vọng, giàu sang và quyền hành gì sai không?”
Sventuratamente sono milioni coloro che nei giorni nostri continuano a sopravvalutare e scegliere «le ricchezze della terra» alle «ricchezze dell’eternità» (DeA 38:39), non sapendo o non comprendendo appieno che «colui che ha la vita eterna è ricco» (DeA 6:7, corsivo dell’autore) e che la vita eterna è il dono più grande che Dio ha fatto all’uomo (vedere DeA 14:7).
Thảm thương thay, hằng triệu người trên thế gian ngày nay vẫn còn coi trọng và chọn “của cải của thế gian” hơn “của cải của sự vĩnh cửu” (GLGƯ 38:39), không biết hay không hiểu trọn vẹn rằng “kẻ nào được hưởng cuộc sống vĩnh cửu tức là kẻ đó giàu có rồi vậy” (GLGƯ 6:7; sự nhấn mạnh được thêm vào), và cuộc sống vĩnh cửu là ân tứ lớn lao nhất của Thượng Đế ban cho con người (xin xem GLGƯ 14:7).

Cùng học Tiếng Ý

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ricchezza trong Tiếng Ý, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ý.

Bạn có biết về Tiếng Ý

Tiếng Ý (italiano) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Rôman và được dùng bởi khoảng 70 triệu người, đa số sinh sống tại Ý. Tiếng Ý sử dụng bảng chữ cái Latinh. Trong bảng chữ cái tiếng Ý tiêu chuẩn không có các ký tự J, K, W, X và Y, tuy nhiên chúng vẫn xuất hiện trong các từ tiếng Ý vay mượn. Tiếng Ý được sử dụng rộng rãi thứ hai ở Liên minh châu Âu với 67 triệu người nói (15% dân số EU) và nó được sử dụng như ngôn ngữ thứ hai bởi 13,4 triệu công dân EU (3%). Tiếng Ý là ngôn ngữ làm việc chính của Tòa thánh , đóng vai trò là ngôn ngữ chung trong hệ thống phân cấp của Công giáo La Mã. Một sự kiện quan trọng đã giúp cho sự lan tỏa của tiếng Ý là cuộc chinh phục và chiếm đóng Ý của Napoléon vào đầu thế kỷ 19. Cuộc chinh phục này đã thúc đẩy sự thống nhất của Ý vài thập kỷ sau đó và đẩy tiếng Ý trở thành một ngôn ngữ được sử dụng không chỉ trong giới thư ký, quý tộc và chức năng trong các tòa án Ý mà còn bởi cả giai cấp tư sản.