rivestire trong Tiếng Ý nghĩa là gì?

Nghĩa của từ rivestire trong Tiếng Ý là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ rivestire trong Tiếng Ý.

Từ rivestire trong Tiếng Ý có các nghĩa là bọc lại, che giấu, giữ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ rivestire

bọc lại

verb

che giấu

verb

giữ

verb

La piscina era una buca scavata nel terreno e rivestita di plastica per trattenere l’acqua.
Bể nước này là một hố được đào xuống đất rồi lót một tấm nhựa để giữ nước.

Xem thêm ví dụ

Se, dunque, Dio riveste così la vegetazione del campo che oggi è e domani è gettata nel forno, quanto più rivestirà voi, uomini di poca fede!”
Nếu cây cỏ ngoài đồng, là loài nay còn sống mai bị ném vào lò, mà được Đức Chúa Trời cho mặc đẹp như thế, thì ngài còn chăm lo cho anh em nhiều biết bao!’
In questo modo, cominci gradualmente a rivestire un ruolo genitoriale.
Mà thực ra càng xấu xa càng tốt.
Ma Dio ci salverà dal Diavolo e dai suoi “dardi infuocati” se continuiamo a rivestire la “completa armatura di Dio”. — Isaia 35:3, 4.
Nhưng Đức Chúa Trời sẽ cứu chúng ta khỏi Ma-quỉ và các “tên lửa” của hắn nếu chúng ta tiếp tục trang phục “[toàn bộ] khí-giới của Đức Chúa Trời” (Ê-sai 35:3, 4).
Innanzi tutto dice che devono “rivestire la nuova personalità che fu creata secondo la volontà di Dio in vera giustizia e lealtà”.
Trước hết ông nói họ phải “mặc lấy người mới, tức là người đã được dựng nên giống như Đức Chúa Trời, trong sự công-bình và sự thánh-sạch của lẽ thật”.
Nonostante le nostre imperfezioni, ci aiuta a rivestire “la nuova personalità”.
Mặc dù chúng ta bất toàn, nhưng Ngài giúp chúng ta “mặc lấy người mới”.
Poiché questo che è corruttibile deve rivestire l’incorruzione, e questo che è mortale deve rivestire l’immortalità”.
Vả, thể hay hư-nát nầy phải mặc lấy sự không hay hư-nát, và thể hay chết nầy phải mặc lấy sự không hay chết”.
(Romani 13:13; 2 Corinti 7:1; Galati 5:19-21) È logico che per liberarsi di simili vizi e rivestire “la nuova personalità” bisogna compiere uno sforzo deciso.
(Rô-ma 13:13; 2 Cô-rinh-tô 7:1; Ga-la-ti 5:19-21) Trên thực tế, muốn chừa bỏ các tật xấu thể ấy và mặc lấy “người mới” đòi hỏi nỗ lực cương quyết.
2 È possibile rivestire una nuova personalità?
2 Chúng ta có thể nào thật sự mặc lấy người mới được không?
Riconoscente, dice: “Grazie a Geova e alla sua organizzazione sono riuscito a togliermi la vecchia personalità e mi sforzo di rivestire la nuova di giorno in giorno.
Với lòng biết ơn, Anthony nói: “Nhờ Đức Giê-hô-va và tổ chức của Ngài mà tôi mới có thể lột bỏ nhân cách cũ, và tôi cố gắng mặc lấy nhân cách mới mỗi ngày.
38 Degli incensieri di quegli uomini, che hanno peccato a prezzo della loro vita,* si facciano lamine metalliche per rivestire l’altare,+ perché sono stati presentati davanti a Geova e sono diventati santi.
38 Còn đồ đựng hương của những kẻ đã phạm tội để rồi mất mạng thì phải được dát thành những tấm kim loại mỏng để bọc bàn thờ,+ vì chúng đã được dâng trước mặt Đức Giê-hô-va, và chúng trở thành những vật thánh.
53 Infatti questo che è corruttibile deve rivestire l’incorruzione,+ e questo che è mortale deve rivestire l’immortalità.
53 Thân thể dễ mục nát đổi thành thân thể không hề mục nát,+ thân thể hay chết đổi thành thân thể bất tử.
Alle adunanze e in altre occasioni, è fonte di grande felicità stare insieme a compagni di fede che mostrano amore e che si sforzano con premura di rivestire la “nuova personalità”.
Trong những buổi họp và các dịp khác, kết hợp với các anh em cùng đạo bày tỏ lòng yêu thương và cố gắng hết sức “mặc lấy người mới” là nguồn hạnh phúc lớn.
Quando la fiducia sarà restaurata, quando l’orgoglio sarà abbattuto e ogni mente vanagloriosa si rivestirà d’umiltà come di una veste, quando l’egoismo cederà il passo alla benevolenza e alla carità, e ci sarà una determinazione condivisa a vivere di ogni parola che procede dalla bocca del Signore, allora, e non prima, potranno prevalere la pace, l’ordine e l’amore.
Khi niềm tin tưởng được phục hồi, khi tính kiêu ngạo sẽ được từ bỏ, và mỗi tâm trí khao khát khoác lấy sự khiêm nhường, và tính ích kỳ nhường chỗ cho lòng nhân đức và bác ái, và một sự đồng quyết tâm sống theo từng lời nói phán ra từ miệng của Chúa được thấy rõ ràng, thì lúc ấy, hòa bình, sự trât tự và tình yêu thương mới được lan khắp.
Con l’aiuto di Dio possiamo riuscire a rivestire “la nuova personalità che fu creata secondo la volontà di Dio in vera giustizia e lealtà”. — Efesini 4:20-24.
Với sự giúp đỡ của Đức Chúa Trời, chúng ta có thể thành công trong việc “mặc lấy người mới, tức là người đã được dựng nên giống như Đức Chúa Trời, trong sự công-bình và sự thánh-sạch của lẽ thật” (Ê-phê-sô 4:20-24).
(Geremia 22:15, 16; Efesini 5:1) Imitando più da vicino Dio accrescete la vostra pace con lui, perché riuscite meglio a rivestire la nuova personalità “che per mezzo dell’accurata conoscenza si rinnova secondo l’immagine di Colui che la creò”.
(Giê-rê-mi 22:15, 16; Ê-phê-sô 5:1). Bằng cách bắt chước theo Đức Chúa Trời, bạn có thể gia tăng sự bình an với Ngài bởi vì bạn mặc lấy nhân cách mới tốt hơn, “theo hình-tượng Đấng dựng nên người ấy, đặng đạt đến sự hiểu-biết đầy-trọn”.
Non sarebbe diverso dal prendere un lavoro in appalto, ad esempio stipulando un contratto per rivestire o isolare il tetto della chiesa?
Liệu có khác với việc người đó đấu thầu để ký một hợp đồng, chẳng hạn như lợp ván mỏng hoặc cách nhiệt cho mái nhà thờ?
13 Visto che il giorno di Geova è imminente, dovreste forse impegnarvi di più per “rivestire la nuova personalità che fu creata secondo la volontà di Dio in vera giustizia e lealtà”?
13 Vì ngày của Đức Giê-hô-va sắp đến, chẳng phải bạn cần nỗ lực hơn để “mặc lấy người mới, tức là người đã được dựng nên giống như Đức Chúa Trời, trong sự công-bình và sự thánh-sạch của lẽ thật”?
O lasceremo che lo spirito di Dio plasmi il nostro modo di pensare e ci aiuti a rivestire la personalità cristiana? — Efesini 4:20-24; 5:3-5.
Hay là chúng ta để thánh linh Đức Chúa Trời uốn nắn tư tưởng và giúp chúng ta mặc nhân cách của tín đồ đấng Christ? (Ê-phê-sô 4:20-24; 5:3-5).
Perché i cristiani devono continuare a operare per rivestire la nuova personalità?
Tại sao các tín đồ đấng Christ phải tiếp tục cố gắng mặc lấy nhân cách mới?
Per resistere alle forze demoniche dobbiamo essere fermamente determinati a rivestire l’armatura spirituale di Dio.
Để kháng cự quyền lực của ma quỉ, chúng ta phải luôn mang lấy mọi khí giới thiêng liêng của Đức Chúa Trời.
Egli tuttavia lo paragonò alla vegetazione comune, dicendo: “Se, dunque, Dio riveste così la vegetazione del campo, che oggi è e domani è gettata nel forno, non rivestirà molto di più voi, uomini di poca fede?” — Matteo 6:30.
Tuy nhiên, tiếp theo sau đó Chúa Giê-su so sánh hoa này với loài cỏ thông thường khi nói: “Hỡi kẻ ít đức-tin, loài cỏ ngoài đồng, là giống nay còn sống, mai bỏ vào lò, mà Đức Chúa Trời còn cho nó mặc đẹp thể ấy thay, huống chi là các ngươi!”—Ma-thi-ơ 6:30.
Non si può rivestire un carattere debole con il mantello della dissimulazione.
Các anh chị em không thể thành công trong việc ủng hộ một chí khí yếu đuối nhưng lại ra vẻ mạnh mẽ.
4 In realtà noi che siamo in questa tenda gemiamo, oppressi, non perché vogliamo svestircene, ma perché vogliamo rivestire l’altra+ affinché ciò che è mortale venga sostituito* dalla vita.
4 Thật thế, ở trong lều này, chúng ta than thở, nặng gánh, không phải vì chúng ta muốn cởi nó ra mà vì muốn mặc cái khác vào,+ hầu cho cái hay chết bị sự sống nuốt đi.
Come poté Rolf-Michael rivestire la nuova personalità?
Làm sao Rolf-Michael có thể mặc lấy người mới, tức nhân cách mới?
26 Ed ora, per ottenere queste cose che vi ho detto — cioè al fine di mantenere la remissione dei vostri peccati di giorno in giorno, per poter acamminare senza colpa dinanzi a Dio — vorrei che bimpartiste ai cpoveri delle vostre sostanze, ognuno secondo ciò che ha, come dnutrire gli affamati, rivestire gli ignudi, visitare gli infermi e provvedere a soccorrerli, sia spiritualmente che temporalmente, secondo i loro bisogni.
26 Và này, vì những lời tôi vừa nói với các người—có nghĩa là để hằng ngày gìn giữ sự xá miễn các tội lỗi cho các người ngõ hầu các người có thể trở nên vô tội khi các người abước đi trước mặt Thượng Đế—tôi mong rằng, các người nên bsan xẻ những của cải của mình cho cngười nghèo khó, mỗi người tùy theo những gì mình có, như dđem thức ăn cho kẻ đói, đem áo quần cho kẻ thiếu mặc, thăm viếng kẻ bệnh, và trợ giúp họ về tinh thần lẫn vật chất, tùy theo nhu cầu của họ.

Cùng học Tiếng Ý

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ rivestire trong Tiếng Ý, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ý.

Bạn có biết về Tiếng Ý

Tiếng Ý (italiano) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Rôman và được dùng bởi khoảng 70 triệu người, đa số sinh sống tại Ý. Tiếng Ý sử dụng bảng chữ cái Latinh. Trong bảng chữ cái tiếng Ý tiêu chuẩn không có các ký tự J, K, W, X và Y, tuy nhiên chúng vẫn xuất hiện trong các từ tiếng Ý vay mượn. Tiếng Ý được sử dụng rộng rãi thứ hai ở Liên minh châu Âu với 67 triệu người nói (15% dân số EU) và nó được sử dụng như ngôn ngữ thứ hai bởi 13,4 triệu công dân EU (3%). Tiếng Ý là ngôn ngữ làm việc chính của Tòa thánh , đóng vai trò là ngôn ngữ chung trong hệ thống phân cấp của Công giáo La Mã. Một sự kiện quan trọng đã giúp cho sự lan tỏa của tiếng Ý là cuộc chinh phục và chiếm đóng Ý của Napoléon vào đầu thế kỷ 19. Cuộc chinh phục này đã thúc đẩy sự thống nhất của Ý vài thập kỷ sau đó và đẩy tiếng Ý trở thành một ngôn ngữ được sử dụng không chỉ trong giới thư ký, quý tộc và chức năng trong các tòa án Ý mà còn bởi cả giai cấp tư sản.