sacrificial trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ sacrificial trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ sacrificial trong Tiếng Anh.

Từ sacrificial trong Tiếng Anh có các nghĩa là dùng để cúng tế, sự cúng thần. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ sacrificial

dùng để cúng tế

adjective

sự cúng thần

adjective

Xem thêm ví dụ

According to the Law, the dung of the sacrificial animal was to be taken outside the camp and burned.
Theo Luật Pháp, người ta phải đem phân của các con vật hy sinh ra ngoài trại quân để thiêu hủy (Lê-vi Ký 16:27).
By Jehovah’s sending his Son into the world to bear witness to the truth and to die a sacrificial death, the way was opened for the formation of the united Christian congregation.
Nhờ Đức Giê-hô-va phái Con Ngài xuống thế gian hầu làm chứng về lẽ thật và chết để làm của-lễ hy sinh, ngài dọn đường để thành lập hội thánh hợp nhất theo đạo đấng Christ (Giăng 3:16; 18:37).
It was a truly sacrificial love.
Đó thật là một tình yêu thương đầy hy sinh.
(John 3:16) Before dying a sacrificial death, Christ ‘bore witness to the truth.’
(Giăng 3:16) Trước khi hy sinh mạng sống, Đấng Christ đã “làm chứng cho lẽ thật”.
Not long after the Christian Greek Scriptures were completed, the governor of Bithynia, Pliny the Younger, reported that pagan temples were deserted and that sales of fodder for sacrificial animals declined greatly.
Chẳng bao lâu sau khi Kinh-thánh phần tiếng Hy Lạp được hoàn tất, tổng trấn Bithynia là Pliny the Younger đã báo cáo rằng các đền thờ ngoại giáo bị bỏ hoang và việc bán thức ăn cho thú vật dùng để tế thần đã giảm rất nhiều.
10 Every morning and every evening, a young sacrificial ram was burned on the altar along with a grain and drink offering.
10 Mỗi buổi sáng và mỗi buổi tối các thầy tế lễ thiêu một con chiên con trên bàn thờ cùng với của-lễ chay và của-lễ quán (Xuất Ê-díp-tô Ký 29:38-41).
As the hour for his sacrificial death approaches, Jesus displays outstanding love.
Khi đến giờ ngài phải chết để hy sinh, Giê-su bày tỏ tình yêu thương tột bực.
The earliest Norse people venerated the horse as a symbol of fertility, and white horses were slaughtered at sacrificial feasts and ceremonies.
Người dân Bắc Âu sớm nhất tôn kính con ngựa như một biểu tượng của khả năng sinh sản, và con ngựa trắng đã bị giết hại trong các bữa tiệc sinh tế và nghi lễ (ngựa hiến tế).
Jesus Christ’s willingness to be the sacrificial lamb was an expression of His love for the Father and of His infinite love for each of us.
Sự sẵn lòng của Chúa Giê Su Ky Tô để làm chiên con hy sinh là một cách bày tỏ tình yêu thương của Ngài dành cho Đức Chúa Cha và tình yêu thương vô hạn của Ngài dành cho mỗi người chúng ta.
For example, the sacrificing of animals foreshadowed Jesus’ sacrificial death, which would accomplish true forgiveness of sins.
Chẳng hạn, việc dâng con thú làm lễ vật là hình ảnh cho việc Chúa Giê-su hiến dâng mạng sống, nhờ đó con người thật sự được tha tội (Hê-bơ-rơ 10:1-4).
For more information about Jesus’ sacrificial death, see pages 47-56 of the book What Does the Bible Really Teach?
Để biết thêm chi tiết về sự hy sinh làm giá chuộc của Chúa Giê-su, xin xem sách Kinh Thánh thật sự dạy gì?, nơi trang 47-56.
(Romans 7:6) By exercising faith in Jesus’ sacrificial death, which brought an end to the Law and paved the way for the inauguration of the foretold “new covenant,” they had the prospect of gaining a righteous standing with Jehovah. —Jeremiah 31:31-34; Romans 10:4.
Bằng cách thực hành đức tin nơi sự chết hy sinh của Giê-su, chính sự chết đó kết liễu luật pháp và dọn đường cho việc khai mạc “giao-ước mới” đã được báo trước, họ có sự trông cậy nhận lấy một vị thế công bình trước mặt Đức Giê-hô-va (Giê-rê-mi 31: 31-34; Rô-ma 10:4).
(Luke 22:3; John 13:26, 27) Through his sacrificial death, however, Jesus frees sinful mankind from Satan’s grip and makes it possible for us to have everlasting life. —John 3:16.
(Lu-ca 22:3; Giăng 13:26, 27) Tuy nhiên, qua sự hy sinh làm của-lễ, Chúa Giê-su giải thoát loài người tội lỗi khỏi sự kiềm tỏa của Sa-tan để chúng ta có thể sống đời đời.—Giăng 3:16.
Their sacrificial spirit is on a par with any other religious group; as regards the ministry they top all others.
Tinh thần hy sinh của họ ngang hàng với bất cứ nhóm tôn giáo nào khác; nói về công việc rao giảng thì họ trổi hơn mọi nhóm khác.
Through the sacrificial death of His Son, Jesus Christ, Jehovah has provided the legal grounds for each of us to choose for himself life or death, obedience or rebellion.
Qua cái chết làm của-lễ hy sinh của Con ngài là Giê-su Christ, Đức Giê-hô-va cung cấp căn bản về pháp lý cho mỗi người chúng ta tự chọn sự sống hay sự chết, sự vâng lời hay sự phản nghịch (Giăng 3:16).
Nevertheless, the importance of the boar as a culinary item among Celtic tribes may have been exaggerated in popular culture by the Asterix series, as wild boar bones are rare among Celtic archaeological sites, and the few that occur show no signs of butchery, having probably been used in sacrificial rituals.
Tuy nhiên, tầm quan trọng của lợn đực như là một mục ẩm thực giữa các bộ lạc Celtic có thể đã được phóng đại trong văn hóa phổ biến của những câu chuyện về Asterix, như xương heo rừng là hiếm trong số các địa điểm khảo cổ Celtic, và số ít đó xảy ra cho thấy không có dấu hiệu của sự tàn sát, có thể được sử dụng trong các nghi lễ hiến tế.
Even knowing that his earthly ministry would end in a sacrificial death did not discourage him.
Dù biết rằng thánh chức trên đất sẽ chấm dứt bằng sự hy sinh mạng sống, ngài vẫn không nao núng.
14 As the time for his sacrificial death drew near, Jesus became increasingly aware of the weighty responsibility he bore.
14 Khi gần đến lúc phải hy sinh mạng sống làm của lễ, Chúa Giê-su càng ý thức về trách nhiệm đang đè nặng trên vai ngài.
Men and women have an equal spiritual standing before God, for Jesus’ sacrificial death opened up to both men and women the same opportunity —that of being freed from the condemnation of sin and death, with everlasting life in view. —Romans 6:23.
Cả hai phái nam và nữ đều có địa vị ngang nhau trước mắt Đức Chúa Trời về mặt thiêng liêng, vì sự chết làm của-lễ hy sinh của Giê-su mở ra cùng một cơ hội cho cả hai phái để họ được thoát khỏi án phạt của tội lỗi và sự chết để có triển vọng sống đời đời (Rô-ma 6:23).
Three types of negative commandments fall under the self-sacrificial principle yehareg ve'al ya'avor, meaning "One should let oneself be killed rather than violate it".
Các điều răn tiêu cực được áp dụng theo nguyên tắc hy sinh yehareg ve'al ya'avor, nghĩa là "thà chết chứ không vi phạm", thuộc về ba thể loại là giết người, thờ ngẫu tượng, và các hành vi tình dục bị cấm.
(Luke 3:21, 22) Indeed, this event marked the beginning of a sacrificial life course for Jesus that lasted for three and a half years.
(Lu-ca 3:21, 22) Thật vậy, biến cố này đánh dấu sự khởi đầu một đời sống hy sinh của Chúa Giê-su kéo dài ba năm rưỡi.
(Psalm 118:15) Above all, through the sacrificial death of God’s own Son, Jesus Christ, we have received the hope of salvation.
(Thi-thiên 118:15) Ơn lớn nhất là qua sự chết hy sinh của chính Con Đức Chúa Trời, Chúa Giê-su Christ, chúng ta có thể hy vọng được cứu rỗi.
And they are making sacrificial smoke to other gods+
Dâng khói tế lễ cho thần khác+
With that in mind, and appreciating how almost any human parent would feel toward an only child, consider what next occurred —Jesus’ sacrificial death.
Lưu ý điều này và cũng biết rằng hầu hết các bậc cha mẹ cũng sẽ cảm thương thống thiết cho con một của mình, sau đây chúng ta hãy xem xét điều xảy ra kế tiếp—sự chết hy sinh của Giê-su.
(Jeremiah 44:16, 17) The Jews also contended: “From the time that we ceased to make sacrificial smoke to the ‘queen of the heavens’ and pour out drink offerings to her we have lacked everything, and by the sword and by the famine we have come to our finish.” —Jeremiah 44:18.
(Giê-rê-mi 44:16, 17) Người Do Thái cũng đã cho rằng: “Từ khi chúng tôi thôi đốt hương và làm lễ quán cho nữ-vương trên trời, thì chúng tôi thiếu-thốn mọi sự, và bị nuốt bởi gươm-dao đói-kém”.—Giê-rê-mi 44:18.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ sacrificial trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.