snare trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ snare trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ snare trong Tiếng Anh.

Từ snare trong Tiếng Anh có các nghĩa là bẫy, cái bẫy, cái lưới. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ snare

bẫy

verbnoun

The snare then pulls shut, and the victim is caught.
Lúc đó cái bẫy ập xuống, và vật đó bị mắc bẫy.

cái bẫy

noun

The snare then pulls shut, and the victim is caught.
Lúc đó cái bẫy ập xuống, và vật đó bị mắc bẫy.

cái lưới

noun

Bulla were used by gladiators to snare other men.
Mấy cái lưới được dùng khi các đấu sĩ dùng để bẫy đối thủ.

Xem thêm ví dụ

(1 Timothy 6:9) For others, secular education has proved to be a snare.
Đối với người khác thì sự học vấn đã tỏ ra là một cạm bẫy.
To escape the snares of the Devil, children must come to know and obey Jehovah.
Để thoát khỏi cạm bẫy của Ma-quỉ, các em cần biết và vâng phục Đức Giê-hô-va.
What disguised snare is one of the Devil’s crafty acts, and what counsel in Proverbs is appropriate here?
Mưu kế của Sa-tan khéo che giấu cạm bẫy nào, và lời khuyên nào trong Châm-ngôn thích hợp ở đây?
An inordinate desire for wealth may have blurred their memory of the Bible counsel: “Those who are determined to be rich fall into temptation and a snare . . . and have stabbed themselves all over with many pains.” —1 Timothy 6:9, 10.
Ước muốn làm giàu quá đáng có lẽ làm trí họ lu mờ không nhớ rõ lời khuyên trong Kinh-thánh: “Còn như kẻ muốn nên giàu-có ắt sa vào sự cám-dỗ, mắc bầy-,... chuốc lấy nhiều điều đau-đớn” (I Ti-mô-thê 6:9, 10).
The snare set by his own sin was drawing tighter around David.
Đa-vít bị xiết chặt hơn giữa vòng cạm bẫy do tội lỗi của chính ông gây ra.
The snare of exaggerated imperfection.
Cái bẫy của sự không toàn hảo quá đáng.
Those who truly love Jehovah and have a wholesome fear of displeasing him can successfully deal with such snares.
Những ai thật sự yêu mến Đức Giê-hô-va và sợ làm buồn lòng ngài có thể đối phó thành công với những cạm bẫy như thế.
The snare then pulls shut, and the victim is caught.
Lúc đó cái bẫy ập xuống, và vật đó bị mắc bẫy.
+ Perhaps God may give them repentance* leading to an accurate knowledge of truth,+ 26 and they may come to their senses and escape from the snare of the Devil, seeing that they have been caught alive by him to do his will.
+ Biết đâu Đức Chúa Trời giúp họ ăn năn,* hầu họ có được sự hiểu biết chính xác về chân lý+ 26 và tỉnh ngộ mà thoát khỏi bẫy của Ác Quỷ, vì hắn đã bắt sống họ để họ làm theo ý hắn.
Satan’s temptations are like snares strewn across a dark path.
Sự cám dỗ của Sa-tan giống như bẫy giăng trên lối đi tối mịt mùng.
Those same snares exist today, and unless we are spiritually vigilant and build a sure foundation on our Redeemer (see Helaman 5:12), we may find ourselves bound with Satan’s chains and being led carefully down the forbidden paths spoken of in the Book of Mormon (see 1 Nephi 8:28).
Chính những xiềng xích đó cũng tồn tại ngày nay, và trừ khi chúng ta cảnh giác về mặt thuộc linh và xây dựng một nền móng vững chắc trên Đấng Cứu Chuộc của chúng ta (xin xem Hê La Man 5:12), chúng ta có thể sẽ thấy mình bị trói buộc bởi những sợi xích của Sa Tan và bị dẫn dắt một cách cẩn thận xuống những nẻo cấm như đã được nói đến trong Sách Mặc Môn (xin xem 1 Nê Phi 8:28).
Resisting Satan’s Snares
Tránh khỏi các cạm bẫy của Sa-tan
The Devil is an expert in setting such snares. —2 Corinthians 2:11; 2 Timothy 2:24-26.
Ma quỉ là kẻ thành thạo trong việc gài những bẫy đó (II Cô-rinh-tô 2:11; II Ti-mô-thê 2:24-26).
2. (a) How does Jehovah help us to avoid dangerous snares?
2. a) Đức Giê-hô-va giúp đỡ chúng ta như thế nào để chúng ta có thể tránh các bẫy nguy hiểm?
The Christian apostle Paul wrote: “Those who are determined to be rich fall into temptation and a snare and many senseless and hurtful desires, which plunge men into destruction and ruin.
Sứ đồ Phao-lô viết: “Kẻ muốn nên giàu-có, ắt sa vào sự cám-dỗ, mắc bẫy-dò, ngã trong nhiều sự tham-muốn vô-lý thiệt-hại kia, là sự làm đắm người ta vào sự hủy-diệt hư-mất.
Why does the Bible say that “those who are determined to be rich fall into temptation and a snare and many senseless and hurtful desires, which plunge men into destruction and ruin”? —1 Timothy 6:9.
Tại sao Kinh-thánh lại nói rằng “kẻ muốn nên giàu-có, ắt sa vào sự cám-dỗ, mắc bẫy-dò, ngã trong nhiều sự tham-muốn vô-lý thiệt-hại kia, là sự làm đắm người ta vào sự hủy-diệt hư-mất”? (I Ti-mô-thê 6:9).
Yes, if all who sing at our Kingdom Halls took seriously the admonition these songs contain, this would be a powerful encouragement to be zealous in the ministry and avoid the snares of wrongdoing.
Đúng vậy, nếu mọi người tại Phòng Nước Trời nghiêm chỉnh làm theo lời khuyên nhủ hàm chứa trong các bài hát này, ắt sẽ khích lệ chúng ta sốt sắng trong thánh chức một cách mãnh liệt và tránh được những cạm bẫy của việc làm quấy.
Vancouver named the islands "The Snares" because he considered them a shipping hazard; an islet east of the Western Chain bears the name Vancouver Rock, and the second largest island is named after Broughton.
Vancouver đặt tên cho hòn đảo này là "Snares" (những cạm bẫy) bởi vì ông coi đó là mối nguy hiểm trong cuộc hành trình, một hòn đảo nhỏ phía đông của chuỗi đảo Tây Chain mang tên Vancouver Rock, và nó là hòn đảo lớn thứ hai được đặt tên sau đảo Broughton.
(Jude 22, 23) Paul advised the overseer Timothy to instruct “with mildness those not favorably disposed; as perhaps God may give them repentance leading to an accurate knowledge of truth, and they may come back to their proper senses out from the snare of the Devil, seeing that they have been caught alive by him for the will of that one.” —2 Timothy 2:25, 26.
Phao-lô khuyên người làm giám thị Ti-mô-thê nên “dùng cách mềm-mại mà sửa-dạy những kẻ chống-trả, mong rằng Đức Chúa Trời ban cho họ sự ăn-năn để nhìn biết lẽ thật, và họ tỉnh-ngộ mà gỡ mình khỏi lưới ma-quỉ, vì đã bị ma-quỉ bắt lấy đặng làm theo ý nó” (II Ti-mô-thê 2:25, 26).
We do not judge you for doubting, because doubt is a crafty passion, and it can certainly be difficult to tear oneself out of its snares.
Chúng ta không phán xét bạn vì sự nghi ngờ của bạn, vì sự nghi ngờ là một cảm xúc gian trá, nó chắc chắn là rất khó để phá hủy một ai đó bằng những cái bẫy của mình.
“Those who are determined to be rich fall into temptation and a snare.” —1 TIMOTHY 6:9.
“Kẻ muốn nên giàu-có, ắt sa vào sự cám-dỗ, mắc bẫy-” (I TI-MÔ-THÊ 6:9).
(Psalm 119:36, 72) Being convinced of the truth of these words will help us to maintain the balance necessary to avoid the snares of materialism, greed, and dissatisfaction with our lot in life.
(Thi-thiên 119:36, 72) Khi tin chắc rằng những lời này là chân lý, chúng ta được thúc đẩy giữ sự thăng bằng cần thiết để tránh cám dỗ về vật chất, tính tham lam và sự bất mãn trong cuộc sống.
“Those who are determined to be rich fall into temptation and a snare and many senseless and harmful desires that plunge men into destruction and ruin.” —1 Timothy 6:9.
“Những ai quyết chí làm giàu thì rơi vào cám dỗ, cạm bẫy, cùng nhiều ước muốn vô nghĩa tai hại, nhấn chìm người ta trong sự hủy hoại và diệt vong”.—1 Ti-mô-thê 6:9.
The snare may be cleverly baited to appeal to our compassionate side to tolerate or even approve of something that has been condemned by God.
Cái bẫy có thể được ngụy trang khéo léo để thu hút lòng trắc ẩn của chúng ta, để khoan dung hoặc thậm chí còn chấp nhận một điều gì đó đã bị Thượng Đế kết án.
Against what two snares had Jesus earlier warned his disciples?
Chúa Giê-su đã báo trước cho các môn đồ của ngài phải đề phòng hai cạm bẫy nào?

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ snare trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.