tempest trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ tempest trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ tempest trong Tiếng Anh.

Từ tempest trong Tiếng Anh có các nghĩa là bão, bão bùng, dông tố. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ tempest

bão

noun

The men pull mightily on the oars as the lifeboat plunges into the tempest.
Những người đàn ông cố gắng chèo chống con tàu cứu đắm đang lao vào cơn bão biển.

bão bùng

noun

dông tố

verb

Xem thêm ví dụ

29 Yea, it shall come in a day when athere shall be heard of fires, and tempests, and bvapors of smoke in foreign lands;
29 Phải, nó sẽ đến vào ngày mà người ta anghe nói tới khói lửa, bảo tố và bsương mù trong những xứ ngoài;
Hast thou, spirit, performed to the point the tempest that I bade thee?
Linh hồn, ngươi có thực hiện cơn bão mà ta đã nói với ngươi chưa?
His other works include a book of Pièces en trio (1692) and four operas (1693–1709), Alcyone (1706) being noted for its tempest scene.
Các tác phẩm khác của ông bao gồm một cuốn sách Pièces en trio (1692) và bốn vở opera (1693-1709).
Typhoon Mk II : The original designation of the Hawker Tempest.
Typhoon Mk II: Tên nguyên thủy của chiếc Hawker Tempest.
Kuiper elected to name the object "Miranda" after the character in Shakespeare's The Tempest, because the four previously discovered moons of Uranus, Ariel, Umbriel, Titania and Oberon, had all been named after characters of Shakespeare or Alexander Pope.
Kuiper đề xuất đặt tên cho vệ tinh này là "Miranda", theo một nhân vật trong vở kịch Giông tố của Shakespeare, do cả bốn vệ tinh đã được tìm ra trước đó của Sao Thiên Vương, bao gồm Ariel, Umbriel, Titania và Oberon, đều được đặt tên theo các nhân vật của Shakespeare hoặc Alexander Pope.
I like to think that Gene Hemingway’s thoughts that evening, as we basked in the Spirit’s glow, participated in humble prayer, and pronounced a priesthood blessing, echoed the words mentioned in the hymn “Master, the Tempest Is Raging,” which I cited at the beginning of my message:
Tôi thích nghĩ rằng những ý nghĩ của Gene Hemingway trong buổi tối đó, khi chúng tôi nhận hưởng vinh quang của Thánh Linh, đã tham gia vào lời cầu nguyện chân thành và ban cho phước lành chức tư tế, vang vọng những lời được nói đến trong thánh ca “Thưa Thầy, Cơn Bão Tố Đang Hoành Hành Dữ Dội,” mà tôi đã trích dẫn vào đoạn đầu sứ điệp của tôi:
But if and when the tempest returns, I will call upon the Lord and be thankful, knowing that calm seas don’t carry barges to the promised land—stormy seas do.
Nhưng nếu khi nào cơn bão to trở lại, tôi sẽ kêu cầu Chúa và biết ơn, vì biết rằng vùng biển yên tĩnh không mang thuyền đến vùng đất hứa—những trận bão biển thì làm như vậy.
Pondering the events of that day reaffirms in my mind and heart that in order to successfully withstand the tempests, earthquakes, and calamities of life, we must build upon a sure foundation.
Việc suy ngẫm về các sự kiện của ngày hôm đó đã tái xác nhận trong tâm trí của tôi rằng để thành công chống lại những cơn bão tố, động đất và thiên tai của cuộc đời, chúng ta phải xây dựng trên một nền móng vững chắc.
As the sea grows more tempestuous, Jonah says: “Lift me up and hurl me into the sea, and the sea will become still for you; because I am aware that it is on my account that this great tempest is upon you.”
Khi biển càng động dữ dội, Giô-na nói: “Hãy bắt lấy ta; hãy ném ta xuống biển, thì biển sẽ yên-lặng cho các anh; vì ta biết rằng ấy là vì cớ ta mà các anh đã gặp phải trận bão lớn nầy”.
I read the account of Christ and His Apostles on the sea when a tempest arose.
Tôi đọc câu chuyện về Đấng Ky Tô và Các Sứ Đồ của Ngài ở trên mặt biển khi một cơn bão tố nổi lên.
Soon he joined the Royal Shakespeare Company, where his productions, many of them featuring Simon Russell Beale, included Troilus and Cressida, Richard III and The Tempest.
Nhanh chóng sau đó anh gia nhập công ty Royal Shakespeare Company, nơi anh tạo ra nhiều sản phẩm, với hầu hết trong số đó đều có sự tham gia của Simon Russell Beale, trong đó có Troilus and Cressida, Richard III và Giông tố.
Tempest, split!
Tempest, tách ra!
Attacking the Imperial Sepulchre the Empire has seized, Maia encounters Krobelus, under control of the Tempest, and defeats him.
Tấn công vào khu Lăng mộ Hoàng gia mà Đế quốc vừa chiếm được, Maia đối đầu với Krobelus, đang nằm dưới sự kiểm soát của Tempest, và đánh bại hắn.
But if the weather is horrible, the clouds are looming, and the wind is a raging tempest, and someone says, "Great weather we're having," he probably doesn't actually mean that.
Những nếu thời tiết xấu, Mây đen thì đang kéo tới, và gió thì như một cơn bão dữ dội, và ai đó lại nói là "Thời tiết đẹp làm sao", thì anh ấy chẳng có ý đó đâu.
He described in a letter his feelings upon hearing the difficult news of his beloved sister: “It was amazing to hear your voices so calm in the midst of a tempest.
Anh ta mô tả trong một lá thư về những cảm nghĩ của mình khi nghe tin dữ về người chị gái yêu dấu: “Thật ngạc nhiên khi nghe tiếng nói của cha mẹ thật điềm tĩnh ở giữa thảm họa này.
Then, despite the raging tempest, Wasp lowered a boat, at 00:16, and brought the remaining four men aboard from the foundering 152 ft (46 m) schooner.
Sau đó, mặc cho cơn giông tố tiếp tục hoành hành mảnh liệt, Wasp cho hạ xuống một chiếc xuồng vào lúc 00 giờ 16 phút, đem được bốn người còn lại trên chiếc tàu buồm đang đắm ở độ sâu 46 m (152 ft).
When upon life’s billows you are tempest-tossed,
Khi lao đao giữa sóng dữ cuốn đời ta trầm luân,
Orage (Storm) in C minor – Liszt's caption is from Byron's Childe Harold's Pilgrimage (Canto 3 LXVIII – CV): “But where of ye, O tempests! is the goal? / Are ye like those within the human breast? / Or do ye find, at length, like eagles, some high nest?”
Cơn bão (Orage) Dòng chú thích phần này Liszt lại lấy từ Chuyến hành hương của Childe Harold: "But where of ye, O tempests! is the goal? / Are ye like those within the human breast? / Or do ye find, at length, like eagles, some high nest?"
6 And there was also a great and terrible tempest; and there was terrible athunder, insomuch that it did bshake the whole earth as if it was about to divide asunder.
6 Và cũng có cơn giông tố lớn và khủng khiếp nổi lên, cùng những tiếng asấm sét kinh hồn, đến nỗi nó làm brung chuyển cả trái đất như sắp vỡ tan.
Marco Tempest: When asked about deception, he said this:
Marco Tempest: Khi được hỏi về sự lừa dối, Ông ấy đã trả lời:
At first, the outermost moons were all named after characters from one play, The Tempest; but with Margaret being named from Much Ado About Nothing that trend has ended.
Đầu tiên, tất cả các vệ tinh vòng ngoài được đặt tên theo các nhân vật trong vở kịch Cơn bão; nhưng xu hướng đó đã kết thúc với Margaret được đặt tên theo vở hài kịch Chẳng có chuyện gì cũng làm rối lên (Much ado about nothing).
It deserves its name of the King of Tempests!
"Dòng biển Gơn-xtơ-rim quả xứng đáng với tên gọi là ""Vua bão""!"
150 Wing was transferred back to the RAF Fighter Command; the Tempest squadrons soon racked up a considerable percentage of the total RAF kills of the flying bombs (638 of a total of 1,846 destroyed by aircraft).
Các phi đội Tempest ghi được một tỉ lệ đáng kể trong tổng số chiến công tiêu diệt những trái bom bay của Không quân Hoàng gia (638 trong tổng số 1.846 chiếc bị máy bay tiêu diệt).

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ tempest trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.