vase trong Tiếng pháp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ vase trong Tiếng pháp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ vase trong Tiếng pháp.

Từ vase trong Tiếng pháp có các nghĩa là bình, lọ, bùn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ vase

bình

noun

Comme ça, je ne suis qu'un vase vide?
Vậy em chỉ là cái bình rỗng à?

lọ

noun

Dans la Grèce antique, beaucoup de vases portaient la signature du potier et du décorateur.
Vào thời Hy Lạp cổ, nhiều bình lọ mang chữ ký của cả người thợ gốm lẫn người trang trí.

bùn

noun

Sans eux, nous serions des ectoplasmes dans la vase.
Nếu không có họ, chúng ta vẫn lầm lũi trong bùn.

Xem thêm ví dụ

« Or, il y avait là six vases de pierre.
“Vả, tại đó có sáu cái ché đá.
“ [Devenez] un vase pour un usage honorable, [...] préparé pour toute œuvre bonne. ” — 2 TIMOTHÉE 2:21.
“[Trở nên] cái bình quí-trọng, ... sẵn-sàng cho mọi việc lành”. —2 TI-MÔ-THÊ 2:21.
Des statues, des reliefs, des mosaïques et des peintures sur des vases en terre cuite exposés au Colisée en présentaient quelques aperçus.
Tượng, đồ chạm nổi, đồ khảm, và tranh vẽ trên những lọ đất nung triển lãm trong Đại Hý Trường cho thấy khái quát về những bộ môn đó.
21 Les individus qui n’ont pas une conduite conforme aux exigences divines sont des ‘ vases pour un usage vulgaire ’.
21 Những người không sống hòa hợp với những đòi hỏi của Đức Chúa Trời là ‘bình dùng cho việc hèn’.
14 Paul compare le privilège qu’ont les chrétiens de prêcher la bonne nouvelle à un ‘trésor dans des vases de terre’.
14 Sứ đồ Phao-lô nói đến việc rao giảng tin mừng giống như “của quí nầy trong chậu bằng đất” (II Cô-rinh-tô 4:1, 7).
Déplacez ces vases aussi
Mang cái bình kia đi luôn
Paul, un vase choisi pour les nations
Phao-lô—“Đồ-dùng” được chọn cho các dân ngoại
Paul ajoute: “Si donc Dieu, bien que voulant montrer son courroux et faire connaître sa puissance, a supporté avec beaucoup de longanimité des vases de courroux rendus bons pour la destruction, afin de faire connaître la richesse de sa gloire envers des vases de miséricorde qu’il a par avance préparés pour la gloire, savoir nous qu’il a appelés non seulement d’entre les Juifs, mais encore d’entre les nations, eh bien quoi?” — Rom.
Phao-lô thêm: “Nếu Đức Chúa Trời muốn tỏ ra cơn thạnh-nộ và làm cho biết quyền-phép Ngài, đã lấy lòng khoan-nhẫn lớn chịu những bình đáng giận sẵn cho sự hư-mất, để cũng làm cho biết sự giàu-có của vinh-hiển Ngài bởi những bình đáng thương-xót mà Ngài đã định sẵn cho sự vinh-hiển, thì còn nói gì được ư?
« Il l’appela, et dit : Va me chercher, je te prie, un peu d’eau dans un vase, afin que je boive.
“Bèn kêu mà nói rằng: Ta xin ngươi hãy đi múc một chút nước trong bình để cho ta uống.
À propos du ministère, Paul a écrit à ses compagnons oints : “ Nous avons ce trésor dans des vases de terre, pour que cette puissance qui passe la normale soit celle de Dieu et non pas celle qui vient de nous. ” — 2 Corinthiens 4:7.
Nói về thánh chức, Phao-lô viết cho các anh em tín đồ Đấng Christ được xức dầu: “Chúng tôi đựng của quí nầy trong chậu bằng đất, hầu cho tỏ quyền-phép lớn dường ấy là bởi Đức Chúa Trời mà ra, chớ chẳng phải bởi chúng tôi”.—2 Cô-rinh-tô 4:7.
Le festin de Belschazzar connut donc une fin tragique qui constitua une punition méritée pour ce roi et pour ses grands. N’avaient- ils pas eu une conduite outrageante et méprisante vis-à-vis du “Seigneur des cieux” en profanant les vases du temple qui avaient été volés dans la maison sacrée de Jéhovah, à Jérusalem?
Như thế bữa tiệc của vua Bên-xát-sa kết thúc cách thê thảm, trừng phạt đích đáng ông ta và các đại thần —vì họ đã vênh vang sỉ nhục, xúc phạm và làm mất phẩm giá Đấng làm “Chúa trên trời” bằng cách lạm dụng những khí dụng của đền thờ lấy cắp từ nơi ngự thánh của Đức Giê-hô-va tại Giê-ru-sa-lem.
Guère étonnant, à vivre ainsi en vase clos.
Nó muốn chung sống cùng ngươi
Pendant des milliers d’années, il “ a supporté avec beaucoup de patience des vases de colère devenus dignes de destruction ”.
Thực vậy, trong nhiều ngàn năm, Đức Giê-hô-va “đã lấy lòng khoan-nhẫn lớn chịu những bình đáng giận sẵn cho sự hư-mất”.
JÉHOVAH DIEU se servit de Saul de Tarse comme d’“un vase de choix”.
GIÊ-HÔ-VA ĐỨC CHÚA TRỜI đã chọn Sau-lơ người Tạt-sơ để làm “một đồ-dùng”.
Bien sûr, nous sommes imparfaits ; mais ces paroles de Paul nous réconfortent : “ Nous avons ce trésor [qu’est le ministère] dans des vases de terre, pour que cette puissance qui passe la normale soit celle de Dieu et non pas celle qui vient de nous. ” (2 Corinthiens 4:7).
(Ma-thi-ơ 24:14) Mặc dù bất toàn, chúng ta có thể được phấn khởi qua những lời của Phao-lô: “Chúng tôi đựng của quí nầy trong chậu bằng đất, hầu cho tỏ quyền-phép lớn dường ấy là bởi Đức Chúa Trời mà ra, chớ chẳng phải bởi chúng tôi”.
Dans la Grèce antique, beaucoup de vases portaient la signature du potier et du décorateur.
Vào thời Hy Lạp cổ, nhiều bình lọ mang chữ ký của cả người thợ gốm lẫn người trang trí.
[...] [Ces vases n’étaient pas utilisés pour mettre de l’eau potable mais servaient aux purifications cérémonielles de la loi de Moïse.]
... [Mấy cái ché này không được dùng để chứa nước uống mà được dùng để làm nghi thức rửa sạch theo luật Môi Se.]
Au cours de la dernière consultation avec le médecin, le jeune homme a regardé le vieux dessin du vase craquelé et a dit : « Cette image de moi n’est pas terminée.
Trong lần cuối đi khám bác sĩ, anh đã nhìn vào bản vẽ cũ của mình về cái bình với vết nứt và nói: “Bức hình đó của tôi chưa được hoàn tất.”
« Soyez purs, vous qui portez les vases du Seigneur » (D&A 38:42).
“Hãy thanh sạch các ngươi là kẻ mang bình chứa của Chúa” (GLGƯ 38:42).
On lit sur l’inscription : “ Tribut de Yaʼuʼa [Yéhou] fils de Humrî (Omri) : je reçus de lui de l’argent, de l’or, une jatte en or, un récipient zuqutu en or, des coupes en or, des vases à puiser en or, de l’étain, un bâton pour la main du roi (et) des épieux*. ” Yéhou n’était pas à proprement parler le ‘ fils d’Omri ’.
Lời khắc trên sử liệu này cho biết: “Về cống phẩm của Giê-hu (Ia-ú-a), con trai của Ôm-ri (Hu-um-ri), ta nhận vàng, bạc, một cái bát saplu vàng, cái bình vàng đáy nhỏ, cái vại, thau, hộp bằng vàng, puruhtu [không biết nghĩa của từ này] bằng gỗ và một vương trượng”.
Que sont ces “vases de terre”?
Các “chậu bằng đất” là gì?
Ses pieds palmés l’empêchent de s’enfoncer dans la vase.
Loài hồng hạc nhỏ được trang bị đặc biệt để sống trong môi trường khắc nghiệt này.
Nos lèvres seront des “ vases précieux ”, surtout pour Dieu.
Miệng của chúng ta sẽ là “bửu-vật quí-giá”, đặc biệt trước mắt Đức Chúa Trời.
La Bible dit : “ Que chacun de vous sache se rendre maître de son propre vase [son corps] dans la sanctification et l’honneur — non pas dans des désirs sexuels avides. ” — 1 Thessaloniciens 4:4, 5 ; Parole vivante.
Kinh Thánh nói: “Mỗi người trong anh em nên biết kiềm giữ thân thể mình thế nào cho thánh sạch và đáng trọng trước mắt ngài, không theo những ham muốn nhục dục quá độ”.—1 Tê-sa-lô-ni-ca 4:4, 5.
Il lui a fallu obtenir deux vases de cette sorte, exactement assortis.
Tức là, ông ấy phải tạo ra 2 cái bình hoàn toàn giống nhau.

Cùng học Tiếng pháp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ vase trong Tiếng pháp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng pháp.

Bạn có biết về Tiếng pháp

Tiếng Pháp (le français) là một ngôn ngữ Rôman. Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha nó xuất phát từ tiếng Latinh bình dân, từng được sử dụng ở Đế quốc La Mã. Một người hoặc quốc gia nói tiếng Pháp có thể được gọi là "Francophone". Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức tại 29 quốc gia. Tiếng Pháp là tiếng bản ngữ của nhiều người thứ tư trong Liên minh châu Âu. Tiếng pháp đứng thứ ba ở EU, sau tiếng Anh và tiếng Đức và là ngôn ngữ được giảng dạy rộng rãi thứ hai sau tiếng Anh. Phần lớn dân số nói tiếng Pháp trên thế giới sống ở châu Phi, có khoảng 141 triệu người châu Phi đến từ 34 quốc gia và vùng lãnh thổ có thể nói tiếng Pháp như ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai. Tiếng Pháp là ngôn ngữ phổ biến thứ hai ở Canada, sau tiếng Anh, và cả hai đều là ngôn ngữ chính thức ở cấp liên bang. Nó là ngôn ngữ đầu tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn bộ dân số Canada. Trái ngược với các châu lục khác, tiếng Pháp không có sự phổ biến ở châu Á. Hiện nay không có quốc gia nào ở châu Á công nhận tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức.