vertebra trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ vertebra trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ vertebra trong Tiếng Anh.

Từ vertebra trong Tiếng Anh có các nghĩa là sống, đốt sống, đốt xương sống. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ vertebra

sống

verb noun

He could have tweaked a vertebra in his neck.
Cậu ta có thể đã bị lệch một đốt sống cổ.

đốt sống

noun

He could have tweaked a vertebra in his neck.
Cậu ta có thể đã bị lệch một đốt sống cổ.

đốt xương sống

noun

Yes, there are slight lesions of the thoracic vertebrae.
Vâng, có một vài vết thương nhẹ ở đốt xương sống vùng ngực

Xem thêm ví dụ

Ichthyornis (meaning "fish bird", after its fish-like vertebrae) was a genus of toothed seabird-like ornithuran from the late Cretaceous period of North America.
Ichthyornis (có nghĩa là "chim cá", sau đốt sống giống cá của nó) là một loài ornithuran có răng miệng giống chim biển từ thời Kỷ Creta thuộc Bắc Mỹ.
The first named fossil specimen which can be attributed to Tyrannosaurus rex consists of two partial vertebrae (one of which has been lost) found by Edward Drinker Cope in 1892.
Mẫu vật hóa thạch đầu tiên được đặt tên có nhiều đặc điểm giống với Tyrannosaurus rex bao gồm hai đốt sống một phần (một trong số đó đã bị mất) do Edward Drinker tìm thấy vào năm 1892.
Also, the weight of the neck, the limited musculature, and the limited movement between the vertebrae would have prevented Elasmosaurus from raising its head and neck very high.
Trọng lượng của các cổ, các cơ bắp bị hạn chế, và phong trào hạn chế giữa các đốt sống đã ngăn cản Elasmosaurus từ nâng đầu và cổ rất cao của nó là tốt.
Their necks were the longest of all the plesiosaurs, with anywhere between 32 and 76 (Albertonectes) cervical vertebrae.
Cổ của chúng dài nhất trong tất cả các nhóm Plesiosauria, khoảng từ 32 đến 76 (Albertonectes) đốt sống cổ.
A gigantic vertebra, approximately the size of a man, was also found.
Một xương sống khổng lồ cũng được tìm thấy, và dài gần bằng một người đàn ông.
The type species Cristatusaurus lapparenti was named in 1998 by scientists Philippe Taquet and Dale Russell, on the basis of jaw bones and some vertebrae.
Loài điển hình Cristatusaurus lapparenti được đặt tên vào năm 1998 bởi các nhà khoa học Philippe Taquet và Dale Russell, trên cơ sở xương hàm và một số đốt sống.
Fractures of the spine ( vertebra ) can cause severe " band-like " pain that radiates around from the back to the side of the body .
Nứt cột sống ( đốt sống ) có thể gây đau nhức dữ dội , đau như một " dải băng " lan ra xung quanh từ vùng lưng đến hai bên hông người .
Cope believed the fragments belonged to an "agathaumid" (ceratopsid) dinosaur, and named them Manospondylus gigas, meaning "giant porous vertebra", in reference to the numerous openings for blood vessels he found in the bone.
Cope tin rằng chúng thuộc về một loài khủng long "agathaumid" (Ceratopsidae), và được đặt tên là Manospondylus gigas, có nghĩa là "đốt sống xốp khổng lồ" do nhiều lỗ hở cho các mạch máu ông tìm thấy trong xương.
The only species is Dinheirosaurus lourinhanensis, first described by José Bonaparte and Octávio Mateus in 1999 for vertebrae and some other material from the Lourinhã Formation.
Loài duy nhất là Dinheirosaurus lourinhanensis, được mô tả lần đầu bởi José Bonaparte và Octávio Mateus năm 1999 bằng các đốt sống và vài hóa thạch khác từ thành hệ Lourinhã.
The centrum of the vertebra can be classified based on the fusion of its elements.
Các centra của đốt sống có thể được phân loại dựa trên sự kết hợp của các yếu tố của nó.
In "advanced" (Caenophidian) snakes, the broad belly scales and rows of dorsal scales correspond to the vertebrae, allowing scientists to count the vertebrae without dissection.
Trong nhóm rắn "bậc cao" (Caenophidia), các vảy bụng rộng bản và các hàng vảy lưng tương ứng với các đốt sống, cho phép các nhà khoa học có thể đếm số lượng đốt sống mà không cần phải mổ xẻ.
The lumbar vertebrae help support the weight of the body, and permit movement.
Các đốt sống thắt lưng giúp nâng đỡ trọng lượng cơ thể, và cho phép di chuyển.
The type specimen, IVPP V11114, consists of a partially complete skeleton including skull, caudal vertebrae, pelvis, and most of a hind foot.
Mẫu vật điển hình, IVPP V11114, là một bộ xương khá đầy đủbao gồm sọ, đốt sống đuôi, khung xương chậu và gần hết của một chân sau.
Polycotylus is thought to be a basal polycotylid because it has more vertebrae in its neck (a feature that links it with long-necked ancestors) and its humerus has a more primitive shape.
Polycotylus được cho là được một polycotylid cơ bản bởi vì nó có đốt sống nhiều hơn ở cổ của nó (một tính năng liên kết với các tổ tiên cổ dài) và xương cánh tay của nó có hình dạng nguyên thủy hơn.
He could have tweaked a vertebra in his neck.
Cậu ta có thể đã bị lệch một đốt sống cổ.
The number of sacral vertebrae was first determined at five, later corrected to six.
Số lượng các đốt xương cùng lần đầu tiên được xác định là năm, sau đó sửa chữa đến sáu.
The species has 40 neck vertebrae and a short tail of 28 vertebrae.
Các loài có 40 đốt sống cổ và đuôi ngắn có 28 đốt sống.
While the Dmanisi finds have not been established definitively as H. ergaster, they are older than Turkana Boy (the only definitive H. ergaster vertebrae on record), thereby suggesting kinship to H. ergaster.
Trong khi các phát hiện ở Dmanisi chưa từng được thiết lập dứt khoát như là thuộc về H. ergaster thì chúng lại là cổ xưa hơn so với cậu bé Turkana (với các đốt sống được xác định dứt khoát duy nhất thuộc về chủng ergaster), và vì thế gợi ý về mối quan hệ họ hàng với H. ergaster.
In a May 2008 article for the weblog Sauropod Vertebra Picture of the Week, paleontologist Matt Wedel used a comparison with Argentinosaurus and calculated the weight of Bruhathkayosaurus at up to 126 metric tons (139 short tons).
Trong một bài viết năm 2008, trên blog Sauropod Vertebra Picture of the Week, nhà cổ sinh vật học Matt Wedel đã tính trọng lương của Bruhathkayosaurus bằng cách so sánh với Argentinosaurus và đưa ra kết quả rằng, trọng lượng của Bruhathkayosaurus có thể lên đến 139 tấn.
In many hadrosaur and theropod dinosaurs, the caudal vertebrae were reinforced by ossified tendons.
Trong nhiều hadrosaur và theropod khủng long, các đốt sống đuôi được gia cố bởi gân cứng nhắc.
Which vertebra was it?
nằmđốt sống nào nhỉ?
The occipital condyle is a structure on the posterior part of a dinosaur's skull which articulates with the first cervical vertebra.
Các condyle chẩm là một cấu trúc trên phần sau của hộp sọ của một con khủng long mà khớp với các đốt sống cổ tử cung đầu tiên.
Triadobatrachus was 10 cm (3.9 in) long, and still retained many primitive characteristics, such as possessing at least 26 vertebrae, where modern frogs have only four to nine.
Triadobatrachus dài khoảng 10 xentimét (3,9 in), và vẫn còn giữ rất nhiều đặc điểm nguyên thủy, như có mười bốn đốt xương sống, trong khi ếch hiện đại chỉ có từ bố tới chín đốt sống.
The generic name means "chicken mimic", referring to the similarities between its neck vertebrae and those of the Galliformes.
Tên của chi có nghĩa là "bắt chước gà", đề cập đến sự tương đồng giữa đốt sống cổ của nó và của các Galliforme.
Very tall neural spines growing on the back vertebrae of Spinosaurus formed the basis of what is usually called the animal's "sail".
Các gai thần kinh rất cao của Spinosaurus trồi lên từ các đốt sống lưng đã hình thành nên đặc điểm dễ nhận ra nhất của chi này, thường được gọi là "cánh buồm" của con vật.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ vertebra trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.