vertex trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ vertex trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ vertex trong Tiếng Anh.

Từ vertex trong Tiếng Anh có các nghĩa là đỉnh, chóp, thiên đỉnh. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ vertex

đỉnh

noun

Max. vertex blend matrix palette size
Cỡ bảng chọn ma trận hoà trộn đỉnh tối đa

chóp

noun

thiên đỉnh

noun

Xem thêm ví dụ

Let v be the last vertex before u on this path.
Giả sử v là đỉnh liền ngay trước u trên đường đi này.
In an undirected graph, a vertex v is reachable from a vertex u if there is a path from u to v. In this definition, a single vertex is counted as a path of length zero, and the same vertex may occur more than once within a path.
Trong một đồ thị vô hướng, đỉnh v tới được từ đỉnh u nếu có đường đi từ u đến v. Trong định nghĩa này, đường đi độ dài 0 từ một đỉnh đến chính nó cũng được tính, và một đỉnh có thể xuất hiện nhiều lần trên đường đi.
Some authors allow multigraphs to have loops, that is, an edge that connects a vertex to itself, while others call these pseudographs, reserving the term multigraph for the case with no loops.
Một số tác giả cũng cho phép đa đồ thị có khuyên, nghĩa là có một cạnh nối một đỉnh với chính nó, trong khi những người khác gọi là pseudographs và cho rằng đa đồ thị (multigraph) là không có khuyên.
Then the method computes widest paths between all pairs of vertices, and the winner is the candidate whose vertex has wider paths to each opponent than vice versa.
Sau đó, tính đường đi rộng nhất giữa mọi cặp đỉnh của đồ thị và người thắng cuộc là ứng cử viên có đường đi tới mỗi đối thủ rộng hơn đường đi rộng nhất theo hướng ngược lại..
Max. recommended vertex count
Số đếm đỉnh tối đa khuyến khích
Vertex posted only one annual profit since it was founded in 1989.
Vertex công bố lợi nhuận hàng năm chỉ một lần từ khi được thành lập năm 1989.
Reachability is an equivalence relation, since: It is reflexive: There is a trivial path of length zero from any vertex to itself.
Quan hệ tới được là một quan hệ tương đương bởi: Tính chất phản xạ: luôn có đường đi độ dài 0 từ một đỉnh đến chính nó.
The following geometric argument is very similar to the one given by Euclid in the Elements: Each vertex of the solid must be a vertex for at least three faces.
Các mệnh đề hình học sau được biết từ Euclid trong tác phẩm Elements: Mỗi đỉnh của khối đa diện phải là giao của ít nhất ba mặt.
The "hypotenuse" is the base of the tetrahedron at the back of the figure, and the "legs" are the three sides emanating from the vertex in the foreground.
"Cạnh huyền" là mặt đáy của tứ diện ở mặt sau của hình, và "các chân" là ba mặt xuất phát từ đỉnh góc khối vuông.
If a connected graph has no odd cycles, then a bipartition can be constructed by choosing a base vertex v and coloring every vertex black or white, depending on whether its distance from v is even or odd.
Nếu một đồ thị liên thông không có chu trình lẻ nào, thì ta có thể dựng một đồ thị hai phía bằng cách chọn một đỉnh gốc v và tô màu cho mọi đỉnh đen hoặc trắng, bất kể khoảng cách từ đỉnh đó tới v là chẵn hay lẻ.
This is the case, for example, for a line passing through the vertex of a triangle and not intersecting it otherwise—where the tangent line does not exist for the reasons explained above.
Ví dụ trường hợp đối với một đường đi qua đỉnh của một tam giác và không cắt tam giác - và đường tiếp tuyến không tồn tại vì những lý do được giải thích ở trên.
The directions of the folds at any vertex -- the number of mountain folds, the number of valley folds -- always differs by two.
Về hướng của các nếp gấp tại bất kỳ giao điểm nào -- số nếp gấp cao (mountain fold) và số nếp gấp sâu (valley fold) -- luôn cách nhau hai con số.
When we're talking about this angle, this 4 side is adjacent to it, it's one of the sides that kind of make up - that kind of form the vertex here.
Khi chúng tôi nói về góc độ này, này bên 4 nằm, nó là một trong hai bên rằng loại chiếm - mà loại hình thức đỉnh ở đây.
For example, if two circular arcs meet at a sharp point (a vertex) then there is no uniquely defined tangent at the vertex because the limit of the progression of secant lines depends on the direction in which "point B" approaches the vertex.
Ví dụ, nếu hai vòng cung tròn gặp nhau tại một điểm nhọn (đỉnh) thì không có một tiếp tuyến được xác định duy nhất ở đỉnh nhọn bởi vì giới hạn của các đường AB phụ thuộc vào hướng mà điểm "B" tiếp cận đỉnh nhọn.
This is because: 180(10-2)/10=144 degrees is the interior angle and bisecting it through the vertex to the center, 144/2=72.
Điều này bởi vì: 180°(10-2)/10=144° là góc bên trong của thập giác đều và chia đôi nó thu được giá trị của góc đáy tam giác tỷ lệ vàng 144°/2=72°.
Given G = (V, E) and a matching M of G, a vertex v is exposed if no edge of M is incident with v. A path in G is an alternating path, if its edges are alternately not in M and in M (or in M and not in M).
Xét đồ thị G = (V, E) và cặp ghép M của G. Đỉnh v là tự do, nếu không có cạnh nào của M kề với v. Một đường trong G là một đường luân phiên, nếu các cạnh của nó luân phiên nhau không nằm trong M và nằm trong M (hoặc trong M và không trong M).
The lines out of the vertex represent a possible action for that player.
Các đoạn thẳng đi ra từ đỉnh đó biểu diễn các hành động có thể cho người chơi đó.
A vertex diagram represents the annihilation of one electron and the creation of another together with the absorption or creation of a photon, each having specified energies and momenta.
Một đỉnh trong giản đồ biểu diễn cho sự hủy của một electron và sinh một hạt khác với sự hấp thụ hoặc phát ra một photon, mỗi hạt có một mức năng lượng và động lượng xác định.
Since late 2011, Vertex has ranked among the top 15 best performing companies on the Standard & Poor's 500.
Từ cuối năm 2011, khi Jeffrey M. Leiden làm Vertex làm Giám đốc điều hành, Vertex nằm trong danh sách 15 công ty hoạt động tốt nhất trên S&P 500.
Initially, vertex 1 is the leaf with the smallest label, so it is removed first and 4 is put in the Prüfer sequence.
Thoạt tiên, đỉnh 1 là có nhãn nhỏ nhất, nó bị xóa và "4" được thêm vào chuỗi Prüfer.
The electron might move to a place and time E, where it absorbs the photon; then move on before emitting another photon at F; then move on to C, where it is detected, while the new photon moves on to D. The probability of this complex process can again be calculated by knowing the probability amplitudes of each of the individual actions: three electron actions, two photon actions and two vertexes – one emission and one absorption.
Electron có thể di chuyển đến một vị trí và thời điểm E mà tại đây nó hấp thụ một photon; sau đó nó tiếp tục di chuyển trước khi phát ra một photon khác tại F; và rồi nó đi tới C ở vị trí bị phát hiện, trong khi photon mới phát ra thì di chuyển tới D. Xác suất của quá trình phức tạp hơn này có thể thu được bằng cách tìm biên độ xác suất của từng tiến trình con: bao gồm ba tác dụng của electron, hai tác dụng của photon và hai đỉnh – một phát ra và một hấp thụ.
Vertex shares increased 250 percent in the same period.
Cổ phiếu Vertex đã tăng 250% so với cùng kì.
These actions are represented in the form of visual shorthand by the three basic elements of Feynman diagrams: a wavy line for the photon, a straight line for the electron and a junction of two straight lines and a wavy one for a vertex representing emission or absorption of a photon by an electron.
Những tác dụng này được biểu diễn bằng hình ảnh đơn giản cho ba phần tử cơ bản của sơ đồ Feynman: đường dạng sóng thể hiện cho photon, đường thẳng thể hiện cho electron và giao điểm của hai đường thẳng và một đường sóng ở một định biểu diễn electron phát ra hoặc hấp thụ một photon.
(A rooted binary tree is full if every vertex has either two children or no children.)
(Một cây nhị phân là đầy đủ nếu mỗi nút đều có 2 hoặc không có nút con).
Vertex was one of the first biotech firms to use an explicit strategy of rational drug design rather than combinatorial chemistry.
Vertex là một trong những công ty công nghệ sinh học đầu tiên sử dụng một chiến lược rõ ràng về thiết kế thuốc hơn là hóa học tổ hợp.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ vertex trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.