chord trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ chord trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ chord trong Tiếng Anh.

Từ chord trong Tiếng Anh có các nghĩa là dây, dây cung, hợp âm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ chord

dây

noun (combination of three or more notes)

A moaning sound while exhaling may merely be air passing over relaxed vocal chords.
Tiếng rên khi thở ra có lẽ chỉ là do không khí đi qua dây thanh quản chùng.

dây cung

verb

And it’s been split up in successive bits and a chord.
Hương thơm được chia thành các đoạn liên tục và một dây cung.

hợp âm

noun

But what's the actual difference between these two chords?
Nhưng đâu là sự khác biệt thực sự giữa hai hợp âm này?

Xem thêm ví dụ

Also, each note in a chord can be played separately, or muted by holding the left side of the string.
Ngoài ra, mỗi ghi chú trong một hợp âm có thể được phát riêng, hoặc tắt tiếng bằng cách giữ phía bên trái của dây.
With that in mind, we prepare well and pray for Jehovah’s blessing so that something we say this time will strike a responsive chord.
Nghĩ đến điều đó, chúng ta chuẩn bị kỹ lưỡng và cầu xin Đức Giê-hô-va ban phước hầu cho những gì chúng ta nói lần này sẽ khiến họ hưởng ứng.
Occasionally the Italian word divisi (meaning divided, abbrev. div.) marks a point where an instrumental section, typically the first violins, is to be divided into two groups for rendering passages that might, for example, include full chords.
Thỉnh thoảng từ divisi (từ tiếng Ý, có nghĩa là chia, viết tắt là div.) đánh dấu một thời điểm mà một bộ phận của dàn nhạc - thông thường là những nhạc công vĩ cầm thứ nhất, được chia thành hai nhóm nhằm thể hiện các đoạn nhạc mà - ví dụ như - có thể bao hàm một hợp âm toàn phần.
The B model was equipped with very effective modified Fowler (slotted, rearward-traveling) wing flaps which deflect up to 40°, adapted from the C-305/Bird Dog, a wing design that lives on in the Cessna light singles of today (constant NACA 2412 section with a chord of 64 inches (1,600 mm) from centerline to 100 inches (2,500 mm) (the outboard end of the flaps), then tapering to 44-inch (1,100 mm) NACA 2412 section chord at 208 inches from centerline, with three-degree washout across the tapered section).
Các B người mẫu được trang bị rất hiệu quả đổi Fowler (rãnh, ra phía sau đi du lịch) cánh tà mà làm chệch hướng đến 40° chuyển thể từ C-305/Con Chó, một cánh thiết kế mà sống ở Cessna ánh sáng độc thân của ngày hôm nay (liên tục NACA 2412 phần với một âm của 64 inch (1.600 mm) từ tâm đến 100 inch (2.500 mm) (phía cuối của cánh tà), sau đó, thon để 44 inch (1.100 mm) NACA 2412 phần âm tại 208 inch từ tâm, với ba độ rửa trôi qua giảm dần phần).
This experimental aircraft was essentially two Bf 109F airframes joined together by means of a new wing centre section and new tailplane, both of constant chord, in a manner paralleled by the F-82 Twin Mustang.
Phiên bản máy bay thử nghiệm này thực ra bao gồm hai khung máy bay Bf 109F (cùng với phần cánh phía ngoài) được nối lại với nhau bằng một cánh giữa mới và một phần đuôi mới, theo cách mà kiểu máy bay F-82 Twin Mustang của Không lực Lục quân Hoa Kỳ được thiết kế.
Mercedes Jones (Amber Riley) has a new boyfriend (LaMarcus Tinker); her former boyfriend Sam Evans (Chord Overstreet) moved to another state.
Mercedes Jones (Amber Riley) thì có một người bạn trai mới (LaMarcus Tinker); bạn trai cũ của cô, Sam Evans (Chord Overstreet) thì đã chuyển sang một bang khác.
The bridge involves a ♭III-♭VII-IV-I-V7 triple descending 4th (or Tri-Plagal) progression (with an extra V7) as the vocals move from "Sun" (♭III or C chord) to "sun" (♭VII or G chord) to "sun" (IV or D chord) to "comes" (I or A chord) and the additional 4th descent to a V7 (E7) chord.
Đoạn nối với ♭III-♭VII-IV-I-V7 với 3 lần hạ giọng quãng 4 cùng với giọng hát, từ "Sun" (♭III hay hợp âm C) "sun" (♭VII hay hợp âm G) "sun" (IV hay hợp âm D) tới "comes" (I hay hợp âm A) và cuối cùng thêm một lần hạ xuống hợp âm V7 (E7).
Lennon taught the musicians the chord progression and a working arrangement for "Imagine", rehearsing the song until he deemed the musicians ready to record.
Lennon hướng dẫn các nhạc công chơi hợp âm và phối khí cho "Imagine", và bắt họ luyện tập cho tới khi ông cảm thấy các nhạc công đã sẵn sàng để thu âm.
I think I need the chord here.
Tôi nghĩ là tôi cần bản hợp âm ở đây
Chord symbols such as Cm may be used if the exact voicing is unimportant.
Biểu tượng âm như Cm có thể được sử dụng nếu lồng tiếng chính xác là không quan trọng.
For example, for a simple folk music song in the key of C Major, almost all of the triadic chords in the song will be Major or minor chords which are stable and consonant (e.g., in the key of C Major, commonly-used chords will included D minor, F Major, G Major, etc.).
Ví dụ, đối với một bài nhạc đồng quê ở Điệu tính Đô trưởng, hầu hết tất cả những hợp âm 3 trong bài nhạc sẽ là những hợp âm trưởng hoặc thứ ổn định và thuận(Ví dụ trong Điệu tính Đô trưởng, những hợp âm thường dùng là Rê thứ, Fa trưởng, Son trưởng, v..v).
After teaching herself chords, she composed her first song "Fallen" within a week of receiving her guitar.
Sau khi tự học hợp âm, cô sáng tác bài hát đầu tiên "Fallen" trong vòng 1 tuần khi nhận được cây guitar.
The Viennese theory, characterized by the use of Roman numerals to denote the chords of the tonal scale, as developed by Simon Sechter, Arnold Schoenberg, Heinrich Schenker and others, practiced today in Western Europe and the United States.
Học thuyết Viennese, đặc trưng bởi việc sử dụng chữ số Roman để đại diện cho các Hợp âm của Âm giai Giọng điệu, được phát triển bởi Simon Sechter, Arnold Schoenberg, Heinrich Schenker và những người khác, được sử dụng ngày nay trong các quốc gia phía Tây Châu Âu và Mỹ.
(John 10:14) To people in Bible times, that figure of speech struck a familiar chord.
Hình ảnh này rất quen thuộc với những người sống vào thời Kinh Thánh.
" When we' re on the same melody... " "... no errant notes in our chords,... " " no refrains that become bores. " "... that likes what we love, "
" Khi chúng ta cùng chung nhịp đập... " "... không một nốt nhạc sai,... " " không một lời nhàm chán. " "... như những gì ta hằng yêu quý, "
Harrison and McCartney were the first of the Beatles to meet, having shared a school bus, and often learned and rehearsed new guitar chords together.
McCartney là Beatle đầu tiên mà Harrison gặp khi họ cùng đi xe bus tới trường, cùng nhau học và thử nghiệm những hợp âm guitar mới.
The climax occurs nine minutes into the track, as one guitar plays high open chords and the other two act as accompaniment.
Một crescendo (đỉnh điểm) xuất hiện ở phút thứ chín, khi một guitar chơi hợp âm mở và hai guitar khác đệm vào.
Ono watched as he composed the melody, chord structure and almost all the lyrics, nearly completing the song in one brief writing session.
Ono đã quan sát khi ông viết giai điệu, cấu trúc hợp âm và gần như toàn bộ lời ca, ông gần như đã hoàn thành cả ca khúc trong một buổi sáng tác ngắn ngủi.
And the how was harmony, stacking up the pitches to form chords.
Và yếu tố "như thế nào" ở đây là sự hài hòa, xếp chồng lên độ cao thấp của âm nhạc để tạo thành hợp âm.
The song is composed of four chords, the I-IV-♭VII-IV-I-♭VII progression, while the chorus and solo share the IV-I-V-I progression.
Ca khúc được soạn nhạc trong bốn hòa âm, tiến trình I-IV-V-VII, trong khi phần điệp khúc và solo chia thành tiến trình IV-I-V-I.
The G7 chord in the bridge is another secondary dominant, in this case a V/V chord, but rather than resolve it to the expected chord, as with the A7 to Dm in the verse, McCartney instead follows it with the IV chord, a B♭.
Hợp âm G7 trong đoạn chuyển cũng được coi là giọng thứ chính (hợp âm V/V), tuy nhiên thay vì chọn nó là hợp âm kết thúc, giống như từ A7 xuống Dm trong đoạn vào, McCartney lại chọn hợp âm IV: đó là B♭.
But when you look at the actual songs, you see the same chords over and over, right?
Nhưng khi vào nhìn vào một bản nhạc thực tế bạn sẽ gặp đi gặp lại một vài hợp âm, đúng không nào?
Only Zeratul and the Nerazim, the Dark Templar, are immune due to their lack of connection to the Khala, and the Nerazim proceed to save as many Khalai as they can by severing their nerve chords, which connect them to the Khala, with Zeratul sacrificing himself to save Artanis in the occasion.
Chỉ riêng Zeratul và Nerazim, Dark Templar là miễn nhiễm do họ thiếu mối dây liên kết với Khala, và Nerazim tiến đến giải cứu nhiều người Khalai bằng cách cắt đứt các dây thần kinh của họ dùng để kết nối với Khala, Zeratul đã hy sinh bản thân mình trong lúc cứu lấy tính mạng Artanis.
Life for Rent's first track and lead single "White Flag" begins with a lone synth-chord reminiscent of Sinéad O'Connor's "Nothing Compares 2 U".
Bài hát đầu tiên và cũng là đĩa đơn phát hành đầu tiên của album, "White Flag" bắt đầu bằng một hợp âm đơn, gợi nhớ đến ca khúc "Nothing Compares 2 U" của Sinéad O'Connor.
But what's the actual difference between these two chords?
Nhưng đâu là sự khác biệt thực sự giữa hai hợp âm này?

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ chord trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.