gusto trong Tiếng Ý nghĩa là gì?

Nghĩa của từ gusto trong Tiếng Ý là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ gusto trong Tiếng Ý.

Từ gusto trong Tiếng Ý có các nghĩa là khiếu thẩm mỹ, mùi vị, sở thích. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ gusto

khiếu thẩm mỹ

noun

Hai sempre avuto un gusto tanto raffinato.
Con vẫn luôn có một khiếu thẩm mỹ rất đặc biệt.

mùi vị

noun

Il vostro film ha un odore, un gusto e un tatto.
Bộ phim đó có cả mùi, vị và xúc giác.

sở thích

noun

Ma devo dire che non è proprio di mio gusto.
Nhưng đó không phải là sở thích của tôi.

Xem thêm ví dụ

E stiamo sperando che l'impasto con gli enzimi diventi il combustibile per il pezzo d'impasto lievitato, e che quando li mettiamo insieme e aggiungiamo gli ingredienti finali possiamo creare un pane che evochi tutto il gusto potenziale intrappolato nel grano.
Chúng tôi hy vọng enzyme trong bột nhào sẽ trở thành gói nhiên liệu cho bột nhào đã lên men, và khi chúng tôi trộn chúng với nhau, cho nốt các nguyên liệu cuối cùng vào, chúng tôi có thể làm được 1 chiếc bánh phát huy được đầy đủ tiềm năng của hương vị ẩn chứa trong hạt mỳ.
Non abbiamo guardato al momento gusto.
Thời điểm đã không chính xác.
Abbiamo i sensi dell’odorato e del gusto.
Chúng ta có thể ngửi và nếm các vị.
Nel 332 a.E.V. Alessandro Magno conquistò il Medio Oriente con la velocità di un leopardo, ma il gusto di ciò che proveniva dalla Grecia lo aveva già preceduto.
Năm 332 trước công nguyên, A Lịch Sơn Đại đế tiến nhanh như con beo đến Trung Đông, nhưng đến lúc đó người ta đã ưa thích những đồ nhập cảng của Hy Lạp rồi (Đa-ni-ên 7:6).
Quell'uomo non ha gusto.
Cái lão không có thẩm mỹ.
Quello che a volte viene visto come un problema con gli adolescenti - lo spiccato gusto per il rischio, lo scarso controllo degli impulsi, l'imbarazzo - non dovrebbe essere biasimato.
Vì vậy, những gì đôi khi được coi là vấn đề với thanh thiếu niên -chấp nhận rủi ro cao, thiếu kiểm soát quá vị kỷ — thì không nên bị kỳ thị.
Si', ma non ci sarebbe gusto a dominare il mondo da vecchi e morire poco dopo.
chứ không lẽ thống trị thế giới chưa được bao lâu thì chết già?
‘L’uomo di scienza studia la natura perché ci prova gusto, e ci prova gusto perché è bella’. — JULES-HENRI POINCARÉ, SCIENZIATO E MATEMATICO FRANCESE (1854-1912). *
‘Các nhà khoa học nghiên cứu thiên nhiên vì say mê thiên nhiên, và họ say mê vì nó đẹp’.—JULES-HENRI POINCARÉ, NHÀ KHOA HỌC VÀ TOÁN HỌC PHÁP (1854-1912).
È odioso nella sua bontà, e nel gusto confonde l'appetito:
Là ghê tởm trong ngon miệng của mình, trong hương vị confounds sự thèm ăn:
Quindi uccidono sempre piu'spesso, ci stanno prendendo gusto.
Vậy họ đang giết người với chu kỳ nhanh hơn.
Dopo aver mangiato di gusto, si sdraiò di fianco al suo mucchio.
Sau khi ăn uống no nê, ông nằm xuống nghỉ ngơi bên cạnh đống lúa.
Sì, siete dotati di cinque sensi: vista, udito, odorato, gusto e tatto.
Vâng, bạn có năm giác quan—thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, và xúc giác.
All’inizio alcuni proclamatori erano apprensivi, non avendo mai svolto quell’attività prima; ma dopo un po’ si sentivano già più tranquilli e ci avevano preso gusto.
Thoạt tiên, một số người trong họ cảm thấy sợ sệt, vì chưa bao giờ làm công việc này trước đó; nhưng chẳng mấy chốc họ cảm thấy thoải mái và bắt đầu thấy thích.
Dozzine, forse centinaia di studi mostrano che se pensiamo di bere bevando costose quella avrà un gusto migliore.
Bây giờ có hàng tá, thậm chí hàng trăm nghiên cứu chứng minh rằng nếu bạn tin bạn đang uống một thứ mắc tiền nó sẽ trở nên ngon hơn.
Ciò rende i recettori più sensibili all'amaro contenuto nel succo d'arancia che causa quel gusto terribile.
Điều này khiến tế bào cảm nhận nhạy bén hơn với vị đắng trong nước cam. Tạo ra vị đắng nghét
E'al gusto di cacca.
Có mùi phân
Quindi è il grasso che gocciola e si infiamma a dare quel gusto caratteristico.
Và khi chất béo rỏ xuống và cháy lên chính điều đó tạo ra tính chất của mùi vị.
Se il tuo senso del gusto e'meno acuto, di quello dei tuoi clienti, come puoi stupirli?
Vị giác mình mà kém hơn khách thì sao làm họ ấn tượng được?
▪ Assaggiate il vostro cibo preferito e il senso del gusto vi farà immediatamente sentire quanto è buono.
▪Cắn một miếng bánh ngon, vị giác của bạn hoạt động ngay lập tức.
Devo ammetterlo, tua madre aveva un gusto sopraffino.
Phải nói là mẹ cậu có gu thẩm mỹ đẹp lắm.
Il buon gusto e'tutto, qui.
Khẩu vị ở đây hoàn toàn khác
Dove prima vedevate solo un parassita, ora pensate al gusto della vostra futura birra preferita.
Nơi mà bạn đã từng thấy một con sâu bọ gây hại, Hãy nghĩ đến việc thưởng thức loại bia tương lai mà bạn thích.
Molto probabilmente avrà del pane che sembra (anche al gusto) un pezzo di carbone con del formaggio fuso a metà, che lascia lo stesso gusto di una favola lasciata a metà.
Có lẽ cậu ta sẽ có bánh mì trông giống và sờ vào (và có lẽ còn nếm nữa) như đá nham thạch và phô mai tan chảy một nửa, hấp dẫn như những câu chuyện kể nửa chừng.
Hai buon gusto.
Khâm phục khẩu vị của cậu.
Jiro rispetti il mio gusto professionale.
Jiro tôn trọng khẩu vị của tôi.

Cùng học Tiếng Ý

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ gusto trong Tiếng Ý, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ý.

Bạn có biết về Tiếng Ý

Tiếng Ý (italiano) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Rôman và được dùng bởi khoảng 70 triệu người, đa số sinh sống tại Ý. Tiếng Ý sử dụng bảng chữ cái Latinh. Trong bảng chữ cái tiếng Ý tiêu chuẩn không có các ký tự J, K, W, X và Y, tuy nhiên chúng vẫn xuất hiện trong các từ tiếng Ý vay mượn. Tiếng Ý được sử dụng rộng rãi thứ hai ở Liên minh châu Âu với 67 triệu người nói (15% dân số EU) và nó được sử dụng như ngôn ngữ thứ hai bởi 13,4 triệu công dân EU (3%). Tiếng Ý là ngôn ngữ làm việc chính của Tòa thánh , đóng vai trò là ngôn ngữ chung trong hệ thống phân cấp của Công giáo La Mã. Một sự kiện quan trọng đã giúp cho sự lan tỏa của tiếng Ý là cuộc chinh phục và chiếm đóng Ý của Napoléon vào đầu thế kỷ 19. Cuộc chinh phục này đã thúc đẩy sự thống nhất của Ý vài thập kỷ sau đó và đẩy tiếng Ý trở thành một ngôn ngữ được sử dụng không chỉ trong giới thư ký, quý tộc và chức năng trong các tòa án Ý mà còn bởi cả giai cấp tư sản.