oder trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ oder trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ oder trong Tiếng Anh.
Từ oder trong Tiếng Anh có nghĩa là oder. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ oder
oder
|
Xem thêm ví dụ
The term came into its modern usage with the six-volume treatise Biologie, oder Philosophie der lebenden Natur (1802–22) by Gottfried Reinhold Treviranus, who announced: The objects of our research will be the different forms and manifestations of life, the conditions and laws under which these phenomena occur, and the causes through which they have been effected. Thuật ngữ ở dạng ngày nay xuất hiện trong cuốn luận án sáu tập: Biologie, oder Philosophie der lebenden Natur (Sinh học, hoặc triết học về bản chất sống)(1802-22) của Gottfried Reinhold Treviranus, người đã tuyên bố: Các đối tượng nghiên cứu của chúng tôi sẽ là các hình thức và biểu hiện khác nhau của sự sống, các điều kiện và quy luật theo đó các hiện tượng này xảy ra, và các nguyên nhân mà chúng đã được thực hiện. |
The Tiger II was also present at the Ardennes Offensive of December 1944, the Soviet Vistula–Oder and East Prussian Offensives in January 1945, the German Lake Balaton Offensive in Hungary in March 1945, the Battle of the Seelow Heights in April 1945, and finally the Battle of Berlin at the end of the war. Tiger II cũng có mặt tại Cuộc tấn công Ardennes tháng 12 năm 1944, các cuộc tấn công Vistula–Oder và Đông Phổ của Liên Xô tháng 1 năm 1945, Chiến dịch Mùa xuân Tỉnh thức của Đức tại Hungary tháng 3 năm 1945, Trận Seelow Heights tháng 4 năm 1945, và cuối cùng là Trận Berlin ở cuối cuộc chiến. |
West of the Oder–Neisse line, the German states were reorganised along the lines of the zones of occupation, and new state governments were established. Ở phía tây đường Oder–Neisse, các bang của Đức được tái tổ chức dựa theo các ranh giới khu vực chiếm đóng, và các chính phủ bang mới được thành lập. |
The flat western shore of the Oder features several levees, which in order to control the water level and to prevent highfloods are regularly opened in winter and spring. Bờ phía Tây phẳng thấp của sông Oder có nhiều đê, để mà điều chỉnh mực nước và ngăn ngừa nạn lụt thường được mở vào mù đông và mùa xuân. |
North of the Danube, Dacians occupied a larger territory than Ptolemaic Dacia, stretching between Bohemia in the west and the Dnieper cataracts in the east, and up to the Pripyat, Vistula, and Oder rivers in the north and northwest. Ở phía Bắc của sông Danube, người Daci đã chiếm một lãnh thổ lớn hơn vùng Dacia của Ptolemy, trải dài giữa Bohemia ở phía Tây và những thác nước của sông Dnepr ở phía Đông, và các sông Pripyat, Vistula, Oder ở miền Bắc và Tây Bắc. |
A 1988 German film adaption, Rapunzel oder Der Zauber der Tränen (meaning "Rapunzel or the Magic of Tears"), combines the story with the lesser known Grimm fairy tale Maid Maleen. Một bộ phim chuyển thể năm 1988 của Đức, Rapunzel oder der Zauber der Tränen (nghĩa là "Rapunzel hay phép thuật của những giọt nước mắt" ("Rapunzel or the Magic of Tears"), kết hợp giữa câu chuyện này với truyện cổ tích ít được biết đến hơn của anh em nhà Grimm Nàng Maleen. |
With buildings and infrastructures dispersed throughout the city, its main facilities are gathered at a central location near Plac Grunwaldzki, alongside the Oder river. Với các khu trường sở nằm ở một số thành phố khác, các cơ sở chính của nó là thu thập tại một vị trí trung tâm gần Plac Grunwaldzki, bên cạnh sông Oder. |
The German part of the core area is the Nationalpark Unteres Odertal (Lower Oder Valley National Park). Khu vực chính ở Đức là Nationalpark Unteres Odertal (Vườn quốc gia Thung lũng Hạ Oder). |
Poland had fallen to the advancing Soviet forces, who were, by then, preparing to cross the Oder between Küstrin and Frankfurt with the objective of capturing Berlin, 82 kilometres (51 mi) to the west. Ba Lan đã rơi vào lực lượng Liên Xô đang tiến công, nối tiếp, chuẩn bị vượt qua Oder giữa Küstrin và Frankfurt với mục tiêu đánh chiếm Berlin, cách 82 kilômét (51 mi) về phía tây. |
Transit routes to Poland were via today's A 11 to Nadrensee-Pomellen (East Germany, GDR)/Kołbaskowo (Kolbitzow) (PL), eastwards via today's A 12 to Frankfurt upon Oder (GDR)/Słubice (PL), or southeastwards via today's A 13 and A 15 to Forst in Lusatia/Baršć (GDR)/Zasieki (Berge) (PL). Sau đó có các tuyến đường quá cảnh tới vùng đông bắc Ba Lan qua A 11 ngày nay tới Nadrensee-Pomellen (Đông Đức, Cộng hoà Dân chủ Đức)/Kołbaskowo (Kolbitzow) (PL), eastwards via today's A 12 to Frankfurt upon Oder (GDR)/Słubice (PL), và đông nam qua A 13 và A 15 ngày nay tới Forst in Lusatia/Baršć (GDR)/Zasieki (Berge) (PL). |
Over the next four years, the Soviet Union repulsed Axis offensives, such as at the Battle of Stalingrad and the Battle of Kursk, and pressed forward to victory in large Soviet offensives, such as the Vistula–Oder Offensive. Trong bốn năm tiếp theo, Liên Xô đẩy lùi các hành vi trục xuất của Phe Trục, chẳng hạn như trong Trận Stalingrad và Trận Kursk, và tiến tới chiến thắng trong các cuộc tấn công lớn của Liên Xô, chẳng hạn như cuộc tấn công Vistula – Oder. |
The city is situated along the southwestern shore of Dąbie Lake, on both sides of the Oder and on several large islands between the western and eastern branches of the river. Thành phố nằm dọc theo bờ tây nam của hồ Dąbie, hai bên bờ sông Order và trên một số hòn đảo lớn giữa các chi nhánh phía tây và phía đông của sông. |
Kashubian is assumed to have evolved from the language spoken by some tribes of Pomeranians called Kashubians, in the region of Pomerania, on the southern coast of the Baltic Sea between the Vistula and Oder rivers. Tiếng Kashubia được cho là bắt nguồn từ ngôn ngữ do vài bộ lạc Pomerania gọi là Kashubia sử dụng, ở vùng Pomerania, trên bờ phía nam của Biển Baltic giữa các sông Vistula và Oder. |
After their shattering defeat in October by Napoleon at the Battle of Jena–Auerstedt, the Prussian armies withdrew to the east bank of the Elbe River and marched northeast in an attempt to reach the Oder River. Sau thất bại hoàn toàn trước quân đội Hoàng đế Napoléon I trong Trận Jena-Auerstedt, quân đội Phổ rút lui sang bờ đông sông Elbe và chạy theo hướng đông bắc trong một nỗ lực để tới được sông Oder. |
In 1538, Nikolaus Wynmann, a Swiss professor of languages, wrote the first book about swimming, The Swimmer or A Dialogue on the Art of Swimming (Der Schwimmer oder ein Zweigespräch über die Schwimmkunst). Năm 1538, Nikolaus Wynman, một giáo sư ngôn ngữ người Đức đã viết cuốn sách đầu tiên nói về bơi, tên cuốn sách đó là: Người bơi hay Một cuộc Đối thoại về Nghệ thuật bơi (Der Schwimmer oder ein Zwiegespräch über die Schwimmkunst). |
Another transit waterway connected West Berlin via the East German vessel checkpoint at Hennigsdorf and the Oder-Havel Canal with the Oder river and Polish Szczecin (Stettin). Một tuyến đường thuỷ quá cảnh khác nối Tây Berlin qua điểm kiểm soát tàu của Đông Đức tại Hennigsdorf và Oder-Havel Canal với con sông Oder và Szczecin (Stettin) của Ba Lan. |
Blocked from reaching the Oder, Blücher turned and raced to the west, chased by Murat, Bernadotte, and Soult. Bị chặn đường đến Oder, tướng Blücher dẫn quân quay đầu chạy về phía tây, và bị các thống chế Murat, Bernadotte và Soult đuổi đánh. |
It is bounded by (from the east and clockwise) the districts of Oder-Spree, Spree-Neiße, Oberspreewald-Lausitz, Elbe-Elster and Teltow-Fläming, and by the city of Berlin. Nó được bao quanh bởi (từ phía đông theo chiều kim đồng hồ) các huyện Oder-Spree, Spree-Neiße, Oberspreewald-Lausitz, Elbe-Elster và Teltow-Fläming, và thành phố Berlin. |
Thus, the Oder–Neisse line marked the border between East Germany and Poland from 1950 to 1990. Giới tuyến Oder-Neisse đánh dấu biên giới giữa nước Cộng hòa Dân chủ Đức (Đông Đức) và Ba Lan từ năm 1950 đến năm 1990. |
The term biology in its modern sense appears to have been introduced independently by Thomas Beddoes (in 1799), Karl Friedrich Burdach (in 1800), Gottfried Reinhold Treviranus (Biologie oder Philosophie der lebenden Natur, 1802) and Jean-Baptiste Lamarck (Hydrogéologie, 1802). Từ sinh học với nghĩa hiện đại được giới thiệu một cách độc lập bởi Thomas Beddoes (1799), Karl Friedrich Burdach (1800), Gottfried Reinhold Treviranus (Sinh học hay Triết học của Tự nhiên sống, 1802), và Jean-Baptiste Lamarck (Hydrogéologie, 1802). |
Apparently, the Russians captured a railway bridge over the Oder. Có phải, quân Nga đã sử dụng pháo tầm xa chạy trên đường ray tại sông Oder không? |
The Bezirk was divided into 12 Kreise: 3 urban districts (Stadtkreise) and 9 rural districts (Landkreise): Urban districts : Eisenhüttenstadt, Frankfurt (Oder), Schwedt. Bezirk được chia thành 12 kreise: 3 quận (Stadtkreise) và 9 huyện (Landkreise): Quận: Eisenhüttenstadt, Frankfurt (Oder), Schwedt. |
On 16 April the Battle of the Oder-Neisse began. Ngày 16 tháng 4, giai đoạn 1 của trận Berlin, trận Oder-Neisse, bắt đầu. |
The valley of the March and Oder separates the Carpathians from the Silesian and Moravian chains, which belong to the middle wing of the great Central Mountain System of Europe. Các thung lũng sông March và sông Oder chia tách dãy núi Karpat ra khỏi các dãy Silesia và Moravia, những dãy núi thuộc về cánh giữa của Hệ thống núi trung tâm lớn của châu Âu. |
Another of the treaty's important provisions was Germany's confirmation of the by now internationally recognised border with Poland, and other territorial changes in Germany that had taken place since 1945, preventing any future claims to lost territory east of the Oder-Neisse line (see also Former eastern territories of Germany) which had historically been part of Germany for centuries before 31 December 1937. Những điều khoản quan trọng khác của hiệp ước là việc Đức xác nhận biên giới hiện thời với Ba Lan mà bây giờ đã được quốc tế công nhận, và những thay đổi khác về lãnh thổ ở Đức mà đã xảy ra từ 1945, để ngăn ngừa những đòi hỏi lấy lại những lãnh thổ đã mất ở phía Đông của đường Oder-Neisse (xem thêm Những lãnh thổ cũ ở phía Đông của Đức) mà theo lịch sử đã thuộc nước Đức cả hàng trăm năm trước ngày 31 tháng 12 năm 1937. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ oder trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới oder
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.