odiar trong Tiếng Bồ Đào Nha nghĩa là gì?

Nghĩa của từ odiar trong Tiếng Bồ Đào Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ odiar trong Tiếng Bồ Đào Nha.

Từ odiar trong Tiếng Bồ Đào Nha có các nghĩa là ghét, thù, thù ghét. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ odiar

ghét

verb

Fazei bem aos que vos odeiam.
Hãy làm những gì tốt đẹp cho những kẻ ghét các ngươi.

thù

verb

Sabia que um homem que odiasse tanto poderia fazer qualquer coisa.
Tôi biết nếu một người thù ghét dữ dội như anh, người ta sẽ làm được mọi chuyện.

thù ghét

verb

Sabia que um homem que odiasse tanto poderia fazer qualquer coisa.
Tôi biết nếu một người thù ghét dữ dội như anh, người ta sẽ làm được mọi chuyện.

Xem thêm ví dụ

Daí ele ampliou essa verdade básica dizendo que os mortos não podem amar nem odiar e que “não há trabalho, nem planejamento, nem conhecimento, nem sabedoria na Sepultura”.
Rồi ông bổ sung lẽ thật căn bản ấy bằng cách nói rằng người chết không thể yêu hay ghét và ở trong mồ mả “chẳng có việc làm, chẳng có mưu-kế, cũng chẳng có tri-thức, hay là sự khôn-ngoan”.
Além de mostrarem consideração e amor por seus semelhantes, esses ex-vândalos aprenderam a ‘odiar o que é mau’.
Ngoài việc tỏ lòng quan tâm và tình yêu thương đối với người đồng loại, những người trước đây phá hoại đã học “ghét sự ác”.
Não precisa me odiar só porque o odeia.
Anh không cần ghét tôi chỉ vì anh ghét ảnh.
Sra. Thompson, sei que a senhora deve me odiar mas... tem algo que quero lhe dar.
Bà Thompson, tôi biết là bà ghét tôi nhưng tôi có cái này muốn tặng bà.
5 As manifestações do amor de Deus para conosco devem motivar-nos a imitar a Cristo em amar a justiça e odiar o que é contra a lei.
5 Sự bày tỏ tình yêu thương của Đức Chúa Trời đối với chúng ta nên khiến chúng ta bắt chước đấng Christ trong việc yêu sự công bình và ghét sự gian ác (Hê-bơ-rơ 1:9).
odeia: Na Bíblia, a palavra “odiar” tem diversas variações de sentido.
ghét: Trong Kinh Thánh, từ “ghét” có nhiều sắc thái nghĩa.
Ele os alerta de que o mundo os odiará, mas lhes dá o seguinte consolo: “Se o mundo os odeia, vocês sabem que odiou a mim antes de odiar vocês.
Ngài cảnh báo rằng thế gian sẽ ghét họ, nhưng ngài cũng an ủi: “Nếu thế gian ghét anh em, hãy biết rằng họ đã ghét tôi trước khi ghét anh em.
Alguns desses podem ser: respeito pela chefia (Colossenses 3:18, 20); honestidade em todas as coisas (Hebreus 13:18); odiar o que é mau (Salmo 97:10); empenhar-se pela paz (Romanos 14:19); obediência às autoridades estabelecidas (Mateus 22:21; Romanos 13:1-7); devoção exclusiva a Deus (Mateus 4:10); não fazer parte do mundo (João 17:14); evitar más associações (1 Coríntios 15:33); modéstia no modo de se vestir e arrumar (1 Timóteo 2:9, 10); e não fazer outros tropeçar (Filipenses 1:10).
Một số nguyên tắc này là: tôn trọng quyền làm đầu (Cô-lô-se 3:18, 20); lương thiện trong mọi việc (Hê-bơ-rơ 13:18); ghét điều ác (Thi-thiên 97:10); theo đuổi sự hòa thuận (Rô-ma 14:19); vâng phục nhà cầm quyền (Ma-thi-ơ 22:21; Rô-ma 13:1-7); dành sự thờ phượng chuyên độc cho Đức Chúa Trời (Ma-thi-ơ 4:10); không thuộc về thế gian (Giăng 17:14); tránh bạn bè xấu (1 Cô-rinh-tô 15:33); khiêm tốn trong cách ăn mặc (1 Ti-mô-thê 2:9, 10); và không gây vấp phạm cho người khác (2 Cô-rinh-tô 6:3).
No famoso Sermão do Monte, Jesus Cristo disse: “Ouvistes que se disse: ‘Tens de amar o teu próximo e odiar o teu inimigo.’
Trong Bài Giảng nổi tiếng trên Núi, Giê-su Christ nói: “Các ngươi có nghe lời phán rằng: Hãy yêu người lân-cận, và hãy ghét kẻ thù-nghịch mình.
(1 Pedro 2:21) Temos de amar aquilo que Deus diz ser correto e odiar o que ele diz ser contra a lei.
Chúng ta phải ưa thích điều gì Đức Chúa Trời nói là thiện và ghét điều gì Ngài nói là gian ác.
Quanto mais persuadirmos as pessoas a nos amar, ao invés de nos odiar, tanto mais seguros ficaremos, e tanto menos estresse teremos de suportar.”
Chúng ta càng làm cho người khác yêu mình thay vì ghét mình bao nhiêu, thì chúng ta lại càng được an toàn hơn và càng ít bị căng thẳng thần kinh hơn bấy nhiêu”.
No entanto, exatamente o que devemos odiar?
Nhưng thật ra chúng ta phải ghét điều gì?
Pode imaginar odiar Jesus e o que ele representa?
Bạn có bao giờ nghĩ rằng mình ghét Chúa Giê-su và các tiêu chuẩn của ngài không?
Pessoas em toda a parte precisam aprender a odiar o suborno e a corrupção.
Khắp nơi người ta phải học ghét hối lộ và tham nhũng.
Apenas sabia odiar, Natasha.
Anh là một người hay ghét, Natasha.
Já a doente vai odiar-te até morrer, ou seja, para a semana.
Mặt khác, bệnh nhân thì sẽ ghét cô cho tới ngày mà cô ta chết vào tuần tới.
* Ver Odiar, Ódio
* Xem Ghét, Hờn, Căm Thù, Chế Nhạo
+ 18 Passei a odiar tudo pelo qual havia trabalhado tão arduamente debaixo do sol,+ porque eu teria de deixar tudo aquilo para o meu sucessor.
+ 18 Ta đâm ra ghét mọi thứ mà ta đã dành biết bao công sức làm ra dưới mặt trời,+ vì phải để lại cho người đến sau ta.
Na noite antes de ser morto, Jesus disse aos apóstolos: ‘Se o mundo os odeia, fiquem sabendo que me odiou antes de odiar vocês.’ — João 15:18.
Vào đêm trước khi bị giết, Chúa Giê-su nói với các sứ đồ: “Ví bằng người đời ghét các ngươi, thì hãy biết rằng họ đã ghét ta trước các ngươi”.—Giăng 15:18.
Isso me faz odiar guerras.
Nó khiến tôi căm ghét chiến tranh.
O simpósio da manhã, “A profecia de Malaquias nos prepara para o dia de Jeová”, incentivou-nos a dar o nosso melhor a Deus e a odiar todas as formas de traição para que possamos sobreviver ao grande e atemorizante dia de Jeová.
Phần thuyết trình phối hợp buổi sáng có tựa đề “Lời tiên tri của Ma-la-chi chuẩn bị cho chúng ta về ngày của Đức Giê-hô-va” thúc giục chúng ta hết lòng cống hiến cho Đức Chúa Trời và ghét mọi hình thức dối trá để chúng ta có thể sống sót qua khỏi ngày lớn và kinh khiếp của Đức Giê-hô-va.
Adoro os Mínimos e agora tenho de os odiar.
Tôi thích Minions và bây giờ tôi lại hận tụi
(Deuteronômio 23:17, 18) Odiar tais práticas não é fácil, visto que podem agradar à nossa carne pecaminosa e talvez sejam favorecidas pelo mundo.
(Phục-truyền Luật-lệ Ký 23:17, 18). Thù ghét các thực hành này không phải là dễ, bởi chúng có thể là hấp dẫn đối với xác thịt tội lỗi và chúng còn được thế gian chấp nhận nữa là khác.
As pessoas podem odiar-me, mas desde que a Clayton West continue a dar lucro, os meus acionistas não querem saber.
Người ta có thể ghét tôi nhưng miễn là Clayton West còn đem lại lợi nhuận thì các cổ đông sẽ chả quan tâm đâu.
Não precisa me odiar.
Cô chẳng có lý do gì để ghét tôi.

Cùng học Tiếng Bồ Đào Nha

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ odiar trong Tiếng Bồ Đào Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Bồ Đào Nha.

Bạn có biết về Tiếng Bồ Đào Nha

Tiếng Bồ Đào Nha (português) là một ngôn ngữ Roman có nguồn gốc từ bán đảo Iberia của châu Âu. Nó là ngôn ngữ chính thức duy nhất của Bồ Đào Nha, Brasil, Angola, Mozambique, Guinea-Bissau, Cabo Verde. Tiếng Bồ Đào Nha có khoảng 215 đến 220 triệu người bản ngữ và 50 triệu người nói như ngôn ngữ thứ hai, tổng số khoảng 270 triệu người. Tiếng Bồ Đào Nha thường được liệt kê là ngôn ngữ được nói nhiều thứ sáu trên thế giới, thứ ba ở châu Âu. Năm 1997, một nghiên cứu học thuật toàn diện đã xếp hạng tiếng Bồ Đào Nha là một trong 10 ngôn ngữ có ảnh hưởng nhất trên thế giới. Theo thống kê của UNESCO, tiếng Bồ Đào Nha và tiếng Tây Ban Nha là các ngôn ngữ của châu Âu phát triển nhanh nhất sau tiếng Anh.