page de garde trong Tiếng pháp nghĩa là gì?
Nghĩa của từ page de garde trong Tiếng pháp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ page de garde trong Tiếng pháp.
Từ page de garde trong Tiếng pháp có các nghĩa là bìa, trang đầu, che, người trực, lính gác. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ page de garde
bìa
|
trang đầu(front page) |
che
|
người trực
|
lính gác
|
Xem thêm ví dụ
Petit à petit, il ajoutera au fond existant de nouvelles publications adaptées, en indiquant proprement sur la page de garde qu’elles appartiennent à la bibliothèque de la Salle du Royaume. Anh nên tuần tự cung cấp thêm các ấn phẩm thích hợp cho bộ sưu tập, đánh dấu gọn gàng trên bìa trong của mỗi sách để biết sách đó thuộc về thư viện Phòng Nước Trời. |
Brève démonstration : Une étude est commencée à l’aide de la dernière page de La Tour de Garde. Trình diễn ngắn về cách dùng bài nơi bìa sau của Tháp Canh để bắt đầu cuộc học hỏi Kinh Thánh. |
[Lire la première question de la dernière page de La Tour de Garde du 1er novembre.] [Đọc câu hỏi đầu tiên trong trang cuối của Tháp Canh ngày 1 tháng 11]. |
Démonstration : Une étude est commencée à l’aide de la dernière page de La Tour de Garde. Trình diễn cách dùng bài nơi bìa sau của Tháp Canh để bắt đầu cuộc học hỏi vào thứ bảy đầu tiên của tháng 6. |
La vision qu’Ézéchiel a reçue de l’organisation dynamique de Jéhovah était représentée à la première page de La Tour de Garde dans les années trente. Bìa ngoài các số Tháp Canh (Anh-ngữ) thập-niên 1930 tả sự hiện-thấy của Ê-xê-chi-ên về tổ chức đầy động lực của Đức Giê-hô-va |
Discussion avec l’auditoire à partir de l’encadré, page 16, de La Tour de Garde du 15 novembre 2003. Thảo luận với cử tọa dựa trên khung nơi trang 16 của Tháp Canh ngày 15-11-2003. |
Faites une copie de la page 43 du manuel de la garderie et découpez-la pour en faire un puzzle. Sao chụp trang 43 sách học của lớp ấu nhi và cắt ra thành các mảnh ghép hình. |
Le but de nos publications est expliqué à la page 2 de La Tour de Garde. Mục đích của sách báo chúng tôi được ghi nơi trang 2 của tạp chí Tháp Canh. |
Voir Les Témoins de Jéhovah : Prédicateurs du Royaume de Dieu, page 550 ; Annuaire des Témoins de Jéhovah 2005, pages 53-4 ; La Tour de Garde, 1er mars 2000, pages 5-6 ; 1er janvier 1991, page 27 ; et 15 février 1991, page 26. Xin xem Jehovah’s Witnesses—Proclaimers of God’s Kingdom, trang 550; 2005 Yearbook of Jehovah’s Witnesses, trang 53 và 54; Tháp Canh ngày 1-3-2000, trang 5 và 6; Tháp Canh (Anh ngữ) ngày 1-1-1991, trang 27; và ngày 15-2-1991, trang 26. |
Eh bien, sachez que ces sujets ont tous été traités dans les pages de La Tour de Garde. Mỗi câu hỏi nêu trên đã được thảo luận trong tạp chí Tháp Canh. |
” Examinez le premier intertitre de la page 16 de La Tour de Garde du 1er février et au moins l’un des versets donné en référence. Mở trang 26 của Tháp Canh ngày 1 tháng 2, cùng xem xét câu hỏi đầu tiên và ít nhất một câu Kinh Thánh được viện dẫn. |
Énoncer le point de doctrine (histoire) : Utilisez l’illustration de la page 123 du manuel de la garderie (voir les instructions à la page 121) pour raconter l’histoire de la résurrection (voir Jean 19:41-42 ; 20:1, 11-18). Nhận ra giáo lý (nghe một câu chuyện): Sử dụng hình minh họa từ trang 123 trong sách học của lớp ấu nhi (xin những chỉ dẫn ở trang 121) để kể câu chuyện về Sự Phục Sinh (xin xem Giăng 19:41–42; 20:1, 11–18). |
7:39.) Cela fait plus d’un siècle que la question est abordée dans les pages de La Tour de Garde. Hơn một thế kỷ, chủ đề này thỉnh thoảng được thảo luận trong Tháp Canh. |
* Marionnettes de chants : Copiez et découpez l’une des illustrations de la page 63 du manuel de la garderie Voyez vos petits enfants pour que chaque enfant la colorie. * Các Con Rối Hát: Sao chụp và cắt ra một trong những hình minh họa ở trang 63 của sách học của lớp ấu nhi, Behold Your Little Ones, để cho mỗi đứa trẻ tô màu. |
Encouragez chacun à continuer de se servir de la dernière page de La Tour de Garde du 1er avril pour inviter à ce discours ceux qui ont assisté au Mémorial, ceux qui étudient la Bible ou ceux qui manifestent de l’intérêt pour le message. Khuyến khích mọi người tiếp tục dùng trang bìa sau của Tháp Canh ngày 1 tháng 4 để mời những người đã từng tham dự Lễ Tưởng Niệm, học viên và người chú ý Kinh Thánh đến nghe bài giảng này. |
Résumez la page 32 de La Tour de Garde du 15 août 2000. Trình bày sơ lược bài nơi Tháp Canh ngày 15-8-2000 trang 32. |
Lisez le paragraphe 17, page 14, de La Tour de Garde du 15 janvier 1996. Đọc đoạn 17 nơi trang 14 của tờ Tháp Canh, số ra ngày 15-1-1996. |
Des explications figurent entre autres dans Étude perspicace des Écritures, volume 1, pages 920-1 ; La paix et la sécurité véritables : comment est- ce possible ? page 145 ; La Tour de Garde, 15 novembre 1989, page 31. Bạn có thể đọc những lời bình luận đó trong sách Insight on the Scriptures, Tập 1, trang 863, 864; sách Hòa bình và an ninh thật sự—Làm sao bạn có thể tìm được? (Anh ngữ), trang 145; và Tháp Canh (Anh ngữ), ngày 15-11-1989, trang 31. |
Voir La Tour de Garde du 1er mars 1999, pages 13-18, publiée par les Témoins de Jéhovah. Xin xem Tháp Canh, ngày 1-3-1999, trang 13-18, do Hội Tháp Canh xuất bản. |
Favoriser la mise en pratique (coloriage et chant) : Faites une copie de la page 111 du manuel de la garderie Voyez vos petits enfants pour que chaque enfant puisse la colorier. Khuyến khích việc áp dụng (tô màu và hát một bài ca): Sao chụp trang 111 trong sách học của lớp ấu nhi, Behold Your Little Ones, cho mỗi đứa trẻ để tô màu. |
En 1983, le Béthel d’Australie a commencé à imprimer une édition trimestrielle de La Tour de Garde de 24 pages, ce qui nous fournissait en moyenne sept paragraphes à étudier par semaine. Vào năm 1983, chi nhánh Úc bắt đầu in Tháp Canh hằng quý 24 trang, và trung bình mỗi tuần chúng tôi học bảy đoạn trong đó. |
Voir La Tour de Garde du 1er janvier 1991, page 12, et l’Annuaire des Témoins de Jéhovah 1975, page 132. Xin xem Tháp Canh (Anh ngữ), số ra ngày 1-1-1991, trang 12, và cuốn 1975 Yearbook of Jehovah’s Witnesses, trang 132. |
Des traités, parfois de plus de 100 pages, sont envoyés aux lecteurs de La Tour de Garde pour qu’ils les diffusent gratuitement. Những bài chuyên đề nhiều trang (một số dài hơn 100 trang) được xuất bản và cung cấp cho độc giả của Tháp Canh để họ phân phát miễn phí cho công chúng |
d’avril 2007 (pages 8-10) ainsi qu’à La Tour de Garde du 15 septembre 2006 (pages 4-7) et du 1er octobre 2005 (pages 4-7), publiés par les Témoins de Jéhovah. Để biết thêm bằng chứng về “ngày sau-rốt”, xin xem Tháp Canh ngày 15-9-2006, trang 4-7 và ngày 1-10-2005, trang 4-7, do Nhân Chứng Giê-hô-va xuất bản. |
Montrer la dernière page de La Tour de Garde du 1er décembre. Examiner les matières sous la première question et au moins un des versets indiqués. Cho xem bìa sau của Tháp Canh ngày 1 tháng 12, xem xét nội dung nằm dưới câu hỏi thứ hai và đọc ít nhất một câu Kinh Thánh được viện dẫn. |
Cùng học Tiếng pháp
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ page de garde trong Tiếng pháp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng pháp.
Các từ liên quan tới page de garde
Các từ mới cập nhật của Tiếng pháp
Bạn có biết về Tiếng pháp
Tiếng Pháp (le français) là một ngôn ngữ Rôman. Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha nó xuất phát từ tiếng Latinh bình dân, từng được sử dụng ở Đế quốc La Mã. Một người hoặc quốc gia nói tiếng Pháp có thể được gọi là "Francophone". Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức tại 29 quốc gia. Tiếng Pháp là tiếng bản ngữ của nhiều người thứ tư trong Liên minh châu Âu. Tiếng pháp đứng thứ ba ở EU, sau tiếng Anh và tiếng Đức và là ngôn ngữ được giảng dạy rộng rãi thứ hai sau tiếng Anh. Phần lớn dân số nói tiếng Pháp trên thế giới sống ở châu Phi, có khoảng 141 triệu người châu Phi đến từ 34 quốc gia và vùng lãnh thổ có thể nói tiếng Pháp như ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai. Tiếng Pháp là ngôn ngữ phổ biến thứ hai ở Canada, sau tiếng Anh, và cả hai đều là ngôn ngữ chính thức ở cấp liên bang. Nó là ngôn ngữ đầu tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn bộ dân số Canada. Trái ngược với các châu lục khác, tiếng Pháp không có sự phổ biến ở châu Á. Hiện nay không có quốc gia nào ở châu Á công nhận tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức.