papyrus trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ papyrus trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ papyrus trong Tiếng Anh.

Từ papyrus trong Tiếng Anh có các nghĩa là giấy cói, cây cói giấy, sách giấy cói, Giấy cói. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ papyrus

giấy cói

noun

Order my army to attack and destroy that papyrus.
Yêu cầu quân ta tấn công và tiêu huỷ giấy cói.

cây cói giấy

noun

11 Will a papyrus plant grow tall where there is no marsh?
11 Cây cói giấy mọc cao nơi không đầm lầy chăng?

sách giấy cói

noun

Giấy cói

noun (writing and painting implement)

Order my army to attack and destroy that papyrus.
Yêu cầu quân ta tấn công và tiêu huỷ giấy cói.

Xem thêm ví dụ

Both sides of the throne bear inscriptions identifying the work as a portrait of Sahure made on the orders of Senusret I. Another indication that Sahure had not faded from memory during the Middle Kingdom is the Westcar Papyrus, which was written during the 12th Dynasty.
Cả hai bên của chiếc ngai vàng đều khắc dòng chữ ghi lại rằng tác phẩm này là một bức chân dung của Sahure và nó được tạo ra theo chiếu chỉ của vua Senusret I. Một dấu hiệu khác cho thấy Sahure đã không bị lãng quên theo thời gian vào thời kỳ Trung vương quốc đó là cuộn giấy cói Westcar, nó được viết dưới thời kỳ vương triều thứ 12.
An important piece of evidence first recognised by Jansen in 1978 but fully exploited only five years later by the Egyptologist Raphael Ventura is found on the Turin Papyrus 1907+1908, which covers the time period from Ramesses VI's fifth year until Ramesses VII's seventh year on the throne.
Vấn đề này hiện vẫn được tranh luận.Một mảnh chứng cứ quan trọng khác được nhận diện đầu tiên bởi Jansen vào năm 1978, nhưng chỉ được khám phá hoàn toàn 5 năm sau đó bởi nhà Ai Cập học Raphael Ventura, được tìm thấy trên cuộn giấy cói Turin 1907+1908, nó trải dài từ năm trị vì thứ năm của Ramesses VI tới tận năm thứ 7 của Ramesses VII.
Jochebed gathered up some papyrus shoots.
Giô-kê-bết lấy một ít cành non của cây chỉ thảo.
According to scholar Angelo Penna, “the spongy fibers of the papyrus contributed to the spread of the ink, particularly along the tiny channels that remained between the thin strips.”
Theo học giả Angelo Penna, “các thớ xốp của cây chỉ thảo làm mực bị lem, nhất là dọc theo những kẽ nhỏ còn lại giữa các mảnh lá mỏng”.
According to Herodotus, sandals of papyrus were a part of the required and characteristic dress of the Egyptian priests.
Theo Herodotus, sandal làm từ cây papyrus là một phần thiết yếu của trang phục đặc trưng của các linh mục Ai Cập.
The ancient Egyptians wore sandals made of palm-leaves and papyrus.
Người Ai Cập cổ mang sandal làm từ lá cọ và cây papyrus.
However, this papyrus clearly bears the cartouche of Usermaatre Setepenre—the prenomen of Ramesses VII—at its beginning whereas the royal name of Ramesses IX was Neferkare—which rules out Ramesses IX as the king whose Year 8 is recorded in the P. Turin 1883 + 2095 document.
Tuy nhiên, cuộn giấy cói này rõ ràng đã mang dấu ấn triện của Usermaatre Setepenre -vương hiệu của Ramesses VII- trong khi vương hiệu của Ramesses IX là Neferkare- điều đó chỉ ra rằng Ramesses IX là vị vua có năm 8 được ghi nhận trong các ghi chép P. Turin 1883 + 2095.
In addition, the important Phoenician city of Byblos became a center for the distribution of papyrus, the precursor of modern paper.
Ngoài ra, thành phố quan trọng của Phê-ni-xi là Byblos đã trở thành trung tâm phân phối giấy cói, tiền thân của giấy viết ngày nay.
For example, the Medical Papyrus of Berlin (the Ramesside era) discusses several methods of treatment and therapies for a number of different diseases.
Ví dụ, như cuộn giấy cói Y thuật ở Berlin (thời kỳ Ramesses) thảo luận về một số phương pháp trị bệnh và cách chữa trị cho một số bệnh khác nhau.
In 1939, Nagib Mahfuz wrote the novel Khufu's Wisdom, which leans on the stories of Papyrus Westcar.
Năm 1939, Nagib Mahfuz đã viết cuốn tiểu thuyết sự thông thái của Khufu dựa trên những câu chuyện trong cuộn giấy cói Westcar.
Yes, papyrus.
Ừ, giấy cói.
(Ryholt, pp. 315) This Kahun Papyrus is "a census of the household of a lector-priest that is dated to the first regnal year" of the king and also records the birth of a son of the lector-priest during a 40th regnal year, "which can only refer to Amenemhat III."
(Ryholt, pp. 315) Cuộn giấy cói Kahun này là "một sự điều tra dân số của gia đình một tư tế đọc kinh mà được xác định niên lại là vào năm trị vì thứ nhất" của vị vua trên và còn ghi lại sự ra đời của một người con trai của vị tư tế đọc kinh trong một năm trị vì thứ 40, "mà chỉ có thể nhắc đến Amenemhat III."
Senebmiu's prenomen Sewahenre may nonetheless have been partially preserved on column 8, line 16 of the papyrus, which reads Seenre.
Dẫu vậy Tên ngai của Senebmiu là Sewahenre có thể vẫn được bảo tồn một phần ở cột thứ 8, dòng thứ 16 của cuộn giấy cói, nó đọc là Seenre.
Its symptoms and treatment are described in the Egyptian Ebers papyrus, the oldest existing medical text, written before the 16th century BCE.
Các triệu chứng và cách điều trị cảm lạnh đã được miêu tả trong giấy cói(Papyrus Ebers) của người Ai Cập cổ đại, nó là văn bản y tế lâu dời nhất hiện có viết vào khoảng thế kỉ 16 TCN.
In 1999, a papyrus was discovered which gives the dates of astronomical phenomena in 24 BC in both the Egyptian and Roman calendars.
Năm 1999, một tờ giấy cói (papyrus) Ai Cập đã được công bố, nó cung cấp bảng lịch thiên văn cho năm 24 TCN theo cả ngày tháng của người La Mã và người Ai Cập.
Whether made from papyrus, parchment, or paper, scrolls were the dominant form of book in the Hellenistic, Roman, Chinese, Hebrew, and Macedonian cultures.
Dù là làm từ giấy cói, giấy giả da, hoặc giấy, các cuộn giấy là hình thức phổ biến nhất của sách tại các nền văn hóa Hy Lạp, La Mã, Trung Quốc, Hebrew, và Macedonia.
In the abiding place of jackals, a resting-place for them, there will be green grass with reeds and papyrus plants.”
Hang chó đồng đã ở sẽ trở nên vùng sậy và lau” (Ê-sai 35:6b, 7).
One of these scraps, the Derveni Papyrus now proves that at least in the fifth century BC a theogonic-cosmogonic poem of Orpheus was in existence.
Một trong những mẩu này, Derveni papyrus, nay chứng tỏ rằng ít nhất ở thế kỷ V trước CN một bài thơ thần phả-khởi thủy của Orpheus đã tồn tại.
A papyrus fragment of the Gospel of John, discovered in the district of Faiyūm, Egypt, is dated to the first half of the second century C.E., less than 50 years after the original was written.
Một mảnh của sách Phúc Âm của Giăng viết trên giấy chỉ thảo được tìm ở tỉnh Faiyūm, Ai Cập, và bản chép tay này được viết vào tiền bán thế kỷ thứ hai CN, sau bản gốc chưa được 50 năm.
Chester Beatty P46, a papyrus Bible manuscript from about 200 C.E.
Chester Beatty P46, một bản Kinh Thánh chép tay bằng giấy cói từ khoảng năm 200 CN
They also profited from an extensive papyrus trade with Egypt and the Greek world.
Họ cũng thâu được lợi nhuận từ việc mở rộng buôn bán cây cói giấy với Ai Cập và những nước thuộc địa của Hy Lạp.
The papyrus and leather documents have perished as a result of fire or damp soil, but the clay seals have survived.
Những tài liệu bằng giấy cói và da không còn nữa vì bị thiêu hủy hoặc do môi trường ẩm ướt, nhưng dấu đóng trên tài liệu thì vẫn còn.
There will be green grass and reeds and papyrus.
Sẽ đầy cỏ xanh, đầy sậy và cói.
While in the past this regnal year date was assumed to refer to Ahmose, it is today believed instead to refer to Ahmose's Hyksos opponent Khamudi since the Rhind papyrus document refers to Ahmose by the inferior title of 'Prince of the South' rather than king or pharaoh, as a Theban supporter of Ahmose surely would have called him.
Trong quá khứ, niên đại cai trị này được giả định để chỉ Ahmose, thì ngày nay nó được tin là dùng để nhắc đến kẻ thù người Hyksos của Ahmose, Khamundi, kể từ khi cuộn giấy cói Rhind đề cập đến Ahmose bằng tước hiệu nhỏ đó là "Hoàng tử miền Nam" chứ không phải là vua hay pharaon, hơn là một người ủng hộ phe Theban của Ahmose mà chắc chắn sẽ gọi ông như vậy Cuộn giấy cói Rhind đã làm rõ một số chiến lược quân sự của Ahmose khi tấn công khu vực châu thổ.
The Turin 1887 papyrus records a financial scandal during his reign that involved the priests of Elephantine.
Cuộn giấy cói Turin 1887 đã ghi lại một vụ bê bối tài chính trong thời gian cầm quyền của ông có liên quan đến các tư tế của Elephantine.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ papyrus trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.