paperback trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ paperback trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ paperback trong Tiếng Anh.

Từ paperback trong Tiếng Anh có các nghĩa là bìa mềm, sách bìa mềm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ paperback

bìa mềm

adjective (book with a paper or paperboard cover, for softcover see Q990683)

Well, wait for the paperback.
Chờ sách bìa mềm đi và anh có thể biết.

sách bìa mềm

adjective

Well, wait for the paperback.
Chờ sách bìa mềm đi và anh có thể biết.

Xem thêm ví dụ

"StarCraft: The Dark Templar Saga #1: Firstborn (Mass Market Paperback)".
Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2008. ^ a ă “StarCraft: The Dark Templar Saga #1: Firstborn (Mass Market Paperback)”.
Additionally, a paperback-book line assembles and packs as many as 100,000 books per day.
Ngoài ra, hệ thống dây chuyền ghép và đóng thùng sách bìa giấy có khả năng cho ra khoảng 100.000 quyển mỗi ngày.
The new comic book is available in paperback .
Quyển truyện tranh mới đã có bản in .
In 1968, the US publisher Scholastic (which markets mainly to children and adolescents) published a paperback edition under the title Assignment: Rescue.
Năm 1968, nhà xuất bản Hoa Kỳ Scholastic (mà thị trường chủ yếu là trẻ em và thanh thiếu niên) đã xuất bản một ấn bản bìa mềm dưới tên Assignment: Rescue, và sau đó các bản in lại mang cả hai nhan đề trên.
For physical products (e.g., paperback books or clothes), the e-tailer ships the products to the customer; for digital products, such as digital audio files of songs or software, the e-tailer typically sends the file to the customer over the Internet.
Đối với các sản phẩm vật lý (ví dụ: sách bìa mềm hoặc quần áo), người bán lẻ điện tử chuyển sản phẩm đến cho khách hàng; Đối với các sản phẩm kỹ thuật số, chẳng hạn như bài hát hoặc phần mềm, e-tailer thường gửi tập tin tới khách hàng qua Internet.
" The Universe and Dr. Einstein " -- a used paperback from a secondhand bookstore in Seattle.
" Vũ trụ và Tiễn Sĩ Einstein " -- một quyển sách cũ, bìa mỏng từ một cửa hàng sách cũ ở Seatle.
Since 1966 he had used more than 100 pseudonyms, written some 160 youth books, 36 film scripts, 170 paperback crime novels, and 200 booklet-novels.
Từ năm 1966 ông đã sử dụng hơn 100 bút danh, viết khoảng 160 sách cho thanh thiếu niên, 36 kịch bản phim, 170 tiểu thuyết trinh thám bìa mềm, và 200 tập sách-tiểu thuyết.
This is page 474 on your paperbacks if you're following along: "Though it was getting better, I still wasn't satisfied with the inaugural address.
Đây là trang 474 trên sách giấy, nếu như bạn đang đọc cùng tôi: "Mặc dù mọi thứ đang trở nên tốt đẹp hơn, tôi vẫn chưa cảm thấy hài lòng với bài phát biểu nhậm chức.
Jackman's early film works include Erskineville Kings and Paperback Hero (1999), and his television work includes Law of the Land, Halifax f.p., Blue Heelers, and Banjo Paterson's The Man from Snowy River.
Những bộ phim trong thời gian đầu của anh còn có thể kể đến Erskineville Kings và Paperback Hero (1999) cùng một số phim truyền hình như Law of the Land, Halifax f.p., Blue Heelers, và Banjo Paterson's The Man from Snowy River.
A paperback version of the book, released in 2003, included a handful of writings that were not offered in the initial release.
Một phiên bản bìa mềm của cuốn sách, phát hành năm 2003 có them một số bản viết tay không được in trong ấn bản cũ.
"StarCraft: The Dark Templar Saga #2: Shadow Hunters (Mass Market Paperback)".
Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2008. ^ a ă “StarCraft: The Dark Templar Saga #2: Shadow Hunters (Mass Market Paperback)”.
First US paperback edition of Moonraker was re-titled Too Hot to Handle.
(2) Bản sách xuất bản ở Mỹ lần đầu của Moonraker was retitled Too Hot to Handle.
English-language versions are printed by Doubleday (hardback) and Corgi (paperback) (imprints of Random House) in the UK and Australia, and by Delacorte Press (hardback and paperback; also an imprint of Random House) in the US.
Phiên bản tiếng Anh của bộ truyện được in bởi nhà xuất bản Doubleday (bìa cứng) và Corgi (bìa mềm) (chi nhánh của nhà xuất bản Random House), và được phát hành ở Anh và Úc, còn ở Mỹ, bộ truyện được in bởi nhà xuất bản Delacorte Press (cả bìa cứng và bìa mềm) (chi nhánh của nhà xuất bản Random House).
In early 1957, Jessup was contacted by the Office of Naval Research (ONR) in Washington, D.C., who had received a parcel containing a paperback copy of The Case for the UFO in a manila envelope marked "Happy Easter."
Đầu năm 1957, Jessup được Văn phòng Nghiên cứu Hải quân (ONR) ở Washington, D.C. liên hệ vì họ bỗng nhận được một bưu kiện chứa bản sao bìa mềm của cuốn The Case for the UFO trong một phong bì hồ sơ được đánh dấu là "Happy Easter."
The Secret War: Spies, Codes and Guerrillas 1939 -1945 (Paperback)|format= requires |url= (help).
The Secret War: Spies, Codes and Guerrillas 1939 -1945 (Paperback)|định dạng= cần |url= (trợ giúp).
In 1997 an abridged, one-volume edition of The UFO Encyclopedia, entitled The UFO Book: Encyclopedia of the Extraterrestrial, was published as a trade paperback.
Năm 1997, ấn bản một tập tóm lược của bộ The UFO Encyclopedia, mang tên The UFO Book: Encyclopedia of the Extraterrestrial, được xuất bản dưới dạng bìa mềm thương mại.
The Velvet Underground by Michael Leigh was a contemporary mass market paperback about the secret sexual subculture of the early 1960s that Cale's friend and Dream Syndicate associate Tony Conrad showed the group.
The Velvet Underground là cuốn sách của Michael Leigh nói về những bí mật về giới tính của xã hội đầu những năm 60 mà người bạn của Cale, Tony Conrad, đã giới thiệu với ban nhạc.
Currently the barcodes on a book's back cover (or inside a mass-market paperback book's front cover) are EAN-13; they may have a separate barcode encoding five digits called an EAN-5 for the currency and the recommended retail price.
Hiện nay, các mã vạch được tìm thấy trên bìa sau của sách (hoặc bên trong trên trang bìa đầu tiên của các ấn phẩm khác) là EAN-13; chúng cũng có thể là "Bookland"— điều đó có nghĩa là, với mã vạch riêng biệt thì người ta mã hóa 5 số cho loại hình tiền tệ và giá bán lẻ được đề nghị.
Initially published as a serialized manga, the collected paperback book sold over 400,000 copies in Japan and attracted a film adaptation.
Lần xuất bản đầu tiên dưới dạng manga được đăng từng số, sách bìa mềm được tuyển tập đã bán được hơn 400.000 bản tại Nhật Bản và một bộ phim chuyển thể phiên bản người đóng gây chú ý.
"Glee: Summer Break: An Original Novel (Glee (Quality)) (Paperback)".
Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2010. ^ “Glee: Summer Break: An Original Novel (Glee (Quality)) (Paperback)”.
They are sometimes illustrated and (like other Japanese paperbacks) usually have a dust wrapper over a plain cover.
Đôi khi chúng được minh họa và (giống như các loại sách giấy bìa mềm khác của Nhật Bản) thường có một bìa rời bọc bên ngoài bìa trơn.
Abigail walked to the cash register and picked up a paperback she’d stashed there.
Abigail bước tới máy thu tiền và nhặt lên một cuốn sách nàng giấu ở đó.
In the 1987 paperback edition, Strieber states that Jonathan Barry is fictitious and that he is the sole author of Catmagic.
Trong ấn bản bìa mềm năm 1987, Strieber nói rằng Jonathan Barry chỉ là cái tên hư cấu và ông mới chính là tác giả duy nhất của Catmagic.
Transformers: Autocracy was released as a collected Trade Paperback in July 2012 with a bonus forward authored by Metzen.
Transformers: Autocracy được phát hành dưới dạng Trade Paperback vào tháng 7 năm 2012 với phần ngoại truyện kể từ ngày ấy do Metzen viết.
This is page 474 on your paperbacks if you're following along:
Đây là trang 474 trên sách giấy, nếu như bạn đang đọc cùng tôi:

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ paperback trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.