protein trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ protein trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ protein trong Tiếng Anh.

Từ protein trong Tiếng Anh có các nghĩa là Protein, chất đạm, protein. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ protein

Protein

noun (biological molecule consisting of chains of amino acid residues)

His urine has elevated proteins and red blood cells.
Lượng protein và hồng cầu trong nước tiểu tăng cao.

chất đạm

noun

And they're rich in nutrients, such as oils and proteins, minerals and carbohydrates.
Và chúng giàu chất dinh dưỡng, như dầu hay chất đạm, khoáng chất và carbs.

protein

noun

His urine has elevated proteins and red blood cells.
Lượng protein và hồng cầu trong nước tiểu tăng cao.

Xem thêm ví dụ

G protein-coupled receptor and G proteins working together transmit signals from many hormones, neurotransmitters, and other signaling factors.
Thụ thể ghép cặp G protein và G protein hoạt động cùng nhau để truyền tín hiệu từ nhiều hormone, chất dẫn truyền thần kinh và các yếu tố báo hiệu khác.
One may distinguish between structural genes encoding enzymes, and regulatory genes encoding proteins that affect gene expression.
Người ta có thể phân biệt giữa các gen cấu trúc mã hóa các enzyme và các gen điều hòa mã hóa các protein ảnh hưởng đến sự biểu hiện gen.
About 85% of all human proteins and 68% in yeast are acetylated at their Nα-terminus.
Khoảng 85% protein của con người và 68% trong nấm men được acetyl hóa ở điểm cuối Nα của chúng.
A silk gland kind of looks like a sac with a lot of silk proteins stuck inside.
Mỗi tuyến tơ nhìn giống 1 cái túi với nhiều protein tơ bị tắc bên trong.
The genome codes for 40 to 415 proteins.
Bộ gen mã hóa cho 40 đến 415 protein.
Nucleosomes consist of eight proteins known as histones, with approximately 147 base pairs of DNA wound around them; in euchromatin, this wrapping is loose so that the raw DNA may be accessed.
Nucleosome gồm tám protein được gọi là histone, với khoảng 147 cặp base DNA quấn quanh chúng; ở vùng nguyên nhiễm sắc, sự quấn này là lỏng lẻo để sợi DNA thô có thể được tiếp cận.
So we developed an idea, a rationale, that perhaps if we made a molecule that prevented the Post-it note from sticking by entering into the little pocket at the base of this spinning protein, then maybe we could convince cancer cells, certainly those addicted to this BRD4 protein, that they're not cancer.
Vì vậy chúng tôi tìm ra một ý tưởng, một lý do, rằng có thể, nếu chúng tôi tạo ra một nguyên tử có thể phòng ngừa được sự dính những mảnh giấy nhớ bằng cách thâm nhập vào các bao mỡ nhỏ nằm ở đáy của những tế bào protein quay, thì có thể chúng tôi sẽ thuyết phục được những tế bào ung thư, những tế bào liên kết với protein BRD4, rằng chúng không phải ung thư.
Recent research has demonstrated that the circadian clock of Synechococcus elongatus can be reconstituted in vitro with just the three proteins (KaiA, KaiB, KaiC) of their central oscillator.
Các nghiên cứu gần đây đã chứng minh rằng đồng hồ sinh học của Synechococcus elongatus có thể được tái tạo trong ống nghiệm với chỉ ba protein (KaiA, KaiB, KaiC) của bộ dao động trung tâm của chúng.
A series of experiments starting in 1997 showed that early stages in the formation of proteins from inorganic materials including carbon monoxide and hydrogen sulfide could be achieved by using iron sulfide and nickel sulfide as catalysts.
Bài chi tiết: Iron–sulfur world theory Một chuỗi các thí nghiệm bắt đầu vào năm 1997 đã cho thấy rằng có thể đạt được các giai đoạn đầu của sự hình thành protein từ các vật chất không hữu cơ bao gồm carbon monoxit và hydrogen sulfide bằng cách sử dụng iron sulfide và nickel sulfide as catalysts.
Fats, carbs, proteins -- they weren't bad or good, they were food.
Chất béo, đường bột, protein -- chẳng phân biệt tốt hay xấu, tất cả đều là thực phẩm
I don't feel like eating animal proteins today.
Hôm nay tôi không muốn ăn đạm động vật.
Marine fish of many species, such as herring, cod, tuna, mackerel and anchovy, are caught commercially, forming an important part of the diet, including protein and fatty acids, of much of the world's population.
Cá biển gồm nhiều loài, như cá trích, cá tuyết, cá ngừ, cá thu và cá cơm được đánh bắt thương mại, tạo thành một phần quan trọng của chế độ ăn uống, bao gồm axit béo và protein, phần lớn dân số thế giới và được gọi là nguồn cá.
In 2011, collagen protein was recovered from a Prognathodon humerus dated to the Cretaceous.
Năm 2011, protein collagen đã được thu hồi từ một mẫu vật Prognathodon humerus có niên đại vào kỷ Phấn trắng.
The fake formulas were tested to have only 1-6% protein when the national requirement was 10% protein.
Các loại sữa trẻ em giả được kiểm tra chỉ có 1-6% protein trong khi tiêu chuẩn quốc gia là 10% protein.
Expression of heterologous proteins by viruses is the basis of several manufacturing processes that are currently being used for the production of various proteins such as vaccine antigens and antibodies.
Sự biểu hiện các protein dị thể bởi virus là cơ sở cho một vài quy trình sản xuất hiện đang được dùng để sản xuất nên nhiều protein như kháng nguyên của vắc-xin và kháng thể.
Well basically that means that this protein is changing from the sensitive cell to the resistant cell.
Cơ bản thì điều đó có nghĩa là protein này đang thay đổi từ tế bào nhạy cảm đến tế bào kháng thuốc.
A number of deciduous plants remove nitrogen and carbon from the foliage before they are shed and store them in the form of proteins in the vacuoles of parenchyma cells in the roots and the inner bark.
Một số cây rụng lá rút đi nitơ và cacbon từ tán lá trước khi cho rụng đi, và sẽ trữ lại những chất đó dưới dạng protein tại không bào của các tế bào mô mềm ở rễ và phần vỏ cây nằm trong.
Evolutionary processes give rise to diversity at every level of biological organization, from kingdoms to species, and individual organisms and molecules, such as DNA and proteins.
Các quá trình tiến hóa làm nảy sinh sự đa dạng ở mọi mức độ tổ chức sinh học bao gồm loài, các cá thể sinh vật và cả các phân tử như DNA và protein.
The markings are formed in cells filled with guanine, which is a byproduct of protein metabolism.
Các dấu chấm màu trắng kết quả từ các tế bào chứa đầy guanine, mà là một sản phẩm phụ của quá trình chuyển hóa protein.
Although Emil Fischer had suggested proteins were made of polypeptide chains and amino acid side chains, it was Dorothy Maud Wrinch who incorporated geometry into the prediction of protein structures.
Mặc dù Emil Fischer đã đề xuất rằng các protein được tạo thành từ chuỗi polypeptide và chuỗi bên amino acid, thì đến Dorothy Maud Wrinch đã kết hợp hình học vào dự đoán cấu trúc protein.
But for reasons not clearly understood, the presence of IgE antibodies and the subsequent release of histamine provoke an allergic reaction in people who happen to be hypersensitive to a particular food protein.
Nhưng vì những lý do nào đó chưa rõ, việc xuất hiện các kháng thể IgE và sau đó giải phóng chất histamin đã gây nên cơn dị ứng cho những người quá nhạy cảm với một loại protein nào đó trong thức ăn.
Glycoproteins are proteins which contain oligosaccharide chains (glycans) covalently attached to amino acid side-chains.
Glycoprotein là các protein chứa chuỗi oligosaccharide (glycans) liên kết cộng hóa trị với các chuỗi bên axit amin.
In humans, the CD38 protein is encoded by the CD38 gene which is located on chromosome 4.
Ở người, protein CD38 được mã hóa bởi gen CD38 nằm trên nhiễm sắc thể 4.
Solved structures are usually deposited in the Protein Data Bank (PDB), a freely available resource from which structural data about thousands of proteins can be obtained in the form of Cartesian coordinates for each atom in the protein.
Thông tin về những cấu trúc quan sát được thường lưu trữ ở Ngân hàng Dữ liệu Protein (Protein Data Bank, PDB), một hệ thống nguồn truy cập tự do mà dữ liệu cấu trúc của hàng nghìn protein có thể nhận được dưới dạng tọa độ Descartes cho từng nguyên tử trong protein.
Research at the National University of Singapore, first published in 2005, stated that the stalk of the golden needle mushroom contains a large quantity of a protein, named "Five"/"FIP-fve" by the researchers, that helps in the regulation of the immune system.
Nghiên cứu tại Đại học Quốc gia Singapore lần đầu tiên xuất bản năm 2005 cho rằng thân cây nấm kim châm có chứa một số lượng lớn của một protein, chỉ định 5, giúp điều hòa hệ thống miễn dịch.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ protein trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.