allégresse trong Tiếng pháp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ allégresse trong Tiếng pháp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ allégresse trong Tiếng pháp.

Từ allégresse trong Tiếng pháp có các nghĩa là sự hoan hỉ, sự vui sướng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ allégresse

sự hoan hỉ

noun

sự vui sướng

noun

Xem thêm ví dụ

L’allégresse et la joie les envahiront,
Hoan hỉ vui mừng sẽ thuộc về họ,
3 Les noces constituent un moment d’allégresse pour les jeunes mariés, comme pour leurs parents et leurs amis.
3 Đám cưới là một dịp vui mừng cho đôi vợ chồng mới cưới, cho thân-nhân và bạn bè họ.
• Comment garderons- nous “ l’allégresse et la joie ” de notre cœur même dans les difficultés ?
• Điều gì làm lòng chúng ta “vui-mừng hớn-hở” ngay cả trong sự khó khăn?
Ils atteindront à l’allégresse et à la joie ; le chagrin et les soupirs devront s’enfuir. ”
Họ sẽ được sự vui-vẻ mừng-rỡ, mà sự buồn-bực than-vãn sẽ trốn đi”.
Oui, je serai joyeux en Jérusalem et je serai transporté d’allégresse en mon peuple ; et on n’y entendra plus le bruit des pleurs ni le bruit du cri plaintif.
Ta sẽ vui vì Giê-ru-sa-lem, ta sẽ mừng vì dân ta; tại đó sẽ chẳng còn nghe tiếng khóc-lóc kêu-la nữa”.
Il comble tous les cœurs d’allégresse.
phước lớn mọi dân đón nhận, lòng vui sướng.
Sur le sol de mon peuple croissent des épines, des buissons hérissés de piquants, car ils sont sur toutes les maisons d’allégresse, oui sur la ville en liesse.
Chà-chuôm gai-gốc sẽ mọc lên trên đất dân ta, cùng trên mọi nhà chơi trong thành vui-vẻ”.
En l’entendant, nous fûmes dans l’allégresse, tandis que son amour enflammait notre âme et que nous étions enveloppés de la vision du Tout-Puissant !
Và khi chúng tôi nghe, chúng tôi vui mừng, trong khi tình thương yêu của Ngài nhóm lên trong tâm hồn chúng tôi, và chúng tôi được bao trùm trong khải tượng thấy Đấng Toàn Năng.
Tandis que vous lisez le récit de Matthieu, représentez- vous la scène et imaginez les cris d’allégresse. — Lire Matthieu 21:4-9.
Khi đọc lời tường thuật trong Kinh Thánh, bạn hãy hình dung mình đang ở đó và nghe tiếng reo mừng của đoàn dân.—Đọc Ma-thi-ơ 21:4-9.
Il était même question d’un chercheur “ allégrement convaincu [...] que les techniques de la génétique seront disponibles à temps pour [nous] sauver en stoppant le processus du vieillissement et peut-être même en l’inversant ”.
Một nhà khảo cứu thậm chí được cho rằng đã “tin cậy triệt để... rằng các kỹ thuật thao tác trên gen sẽ kịp thời được phổ biến để cứu [chúng ta] khỏi già đi, có lẽ làm chúng ta trẻ lại”.
Le temps présent est un temps d’allégresse :
Phước lớn cho ta khi được cho thấy bao tin mừng.
Comment auraient- elles pu s’empêcher d’éclater en chants d’allégresse?
Làm sao họ không khỏi hồn nhiên cất tiếng lên hát được?
19 Oui, je me réjouirai au sujet de Jérusalem et je serai transporté d’allégresse au sujet de mon peuple+ ;
19 Ta sẽ vui mừng nơi Giê-ru-sa-lem và hoan hỉ nơi dân ta;+
Quelle ne sera pas leur allégresse quand ils se retrouveront dans la compagnie des êtres qui leur sont chers et entendront de nouveau leur voix!
Hãy nghĩ đến niềm vui khi một lần nữa được ở gần bên những người bạn thân và những họ hàng yêu dấu được sống lại, nghe lại tiếng nói quen thuộc của họ và nhìn thấy họ khỏe mạnh.
C’est ce que pensait l’auteur divinement inspiré de l’Ecclésiaste: “Moi, j’ai fait l’éloge de l’allégresse, car il n’y a rien de meilleur pour les humains, sous le soleil, que de manger et de boire et de se réjouir, et que cela les accompagne dans leur dur travail durant les jours de leur vie que le vrai Dieu leur a donnés sous le soleil.”
Người viết sách Truyền-đạo được Đức Chúa Trời soi dẫn cảm thấy như vậy: “Ta bèn khen sự vui-mừng, bởi vì dưới mặt trời chẳng có điều gì tốt cho loài người hơn là ăn, uống, và vui-sướng; và ấy là điều còn lại cho mình về công-lao trọn trong các ngày của đời mình, mà Đức Chúa Trời ban cho mình dưới mặt trời” (Truyền-đạo 8:15).
Même si les Témoins s’adressaient à eux dans un wayuu très approximatif, les gens, agréablement surpris, se montraient disposés à écouter, prolongeant parfois allégrement la conversation dans leur espagnol limité !
Tuy những người tiên phong đặc biệt này chỉ nói bập bẹ được vài câu bằng tiếng Wayuunaiki, nhưng chủ nhà lấy làm ngạc nhiên và sẵn sàng lắng nghe, đôi khi lại còn tiếp tục trò chuyện vui vẻ bằng tiếng Tây Ban Nha dù không nói được nhiều!
Style littéraire le plus influent au Brésil au xixe siècle, la plupart des écrivains brésiliens les plus célèbres en sont des représentants : Manuel de Araújo Porto-alegre, Gonçalves Dias, Gonçalves de Magalhães, José de Alencar, Bernardo Guimarães, Álvares de Azevedo, Casimiro de Abreu, Castro Alves, Joaquim Manuel de Macedo, Manuel Antônio de Almeida et Alfredo d'Escragnolle Taunay.
Phong cách văn học có ảnh hưởng nhất tại Brasil trong thế kỷ 19 là chủ nghĩa lãng mạn, với nhiều người trong số các nhà văn nổi tiếng nhất của Brasil: Manuel de Araújo Porto Alegre, Gonçalves Dias, Gonçalves de Magalhães, José de Alencar, Bernardo Guimarães, Álvares de Azevedo, Casimiro de Abreu, Castro Alves, Joaquim Manuel de Macedo, Manuel Antônio de Almeida và Alfredo d'Escragnolle Taunay.
Assurément donc, nous avons toutes les raisons de ‘servir Jéhovah avec allégresse’.
Do đó, chúng ta chắc chắn có lý do tốt để “hầu-việc Đức Giê-hô-va cách vui-mừng”.
18 Tout chrétien qui s’est déjà senti coupable peut comprendre les paroles suivantes de David: “Puisses- tu [Jéhovah] me faire entendre l’exultation et l’allégresse, pour que soient joyeux les os que tu as écrasés!”
18 Người tín đồ đấng Christ nào đã từng bị lương tâm cắn rứt vì tội lỗi có thể hiểu lời của Đa-vít: “Hãy để cho tôi nghe sự vui-vẻ mừng-rỡ, để các xương-cốt mà Chúa đã bẻ gãy được khoái-lạc” (Thi-thiên 51:8).
Voici les premières paroles de ce cantique : “ Les tout-petits ont béni Jésus Christ, / Et d’allégresse ont poussé de grands cris.
Bài hát này mở đầu như sau: “Miệng trẻ thơ cũng khen ngợi Cha Giê-hô-va;/Thời xưa Giê-su được con trẻ theo reo mừng”.
Selon la prophétie, ces « vierges [...] seront amenées avec joie et allégresse ».
Như được báo trước, ‘các bạn nữ đồng-trinh’ này “sẽ được dẫn đến có sự vui-vẻ và khoái-lạc”.
12 Isaïe 35:2 annonçait que le pays serait ‘ joyeux avec allégresse et avec des cris de joie ’.
12 Ê-sai 35:2 nói rằng đất nước “vui-mừng, cất tiếng hát hớn-hở”.
Que le soleil, la lune et les étoiles du cmatin éclatent en chants d’allégresse et que tous les fils de Dieu poussent des cris de joie !
Và mặt trời, mặt trăng và ccác sao mai hãy đồng hát hòa nhau, và tất cả các con trai của Thượng Đế hãy reo mừng!
En raison de possibilités d’études, de fonctions professionnelles et d’appels dans l’Église, frère Godoy, sa femme, Mônica, et leur quatre enfants ont vécu dans de nombreux endroits, notamment à Porto Alegre et à São Paulo (Brésil), à Provo (Utah, États-Unis) et à Belem (Brésil).
Nhờ vào các cơ hội học vấn, những chức vụ trong nghề nghiệp và những công việc chỉ định của Giáo Hội, nên Anh Cả Godoy; vợ của ông, Mônica Soares Brandão; và bốn người con của họ đã sống ở nhiều nơi, kể cả Porto Alegre, Brazil; São Paulo, Brazil; Provo, Utah, Hoa Kỳ; và Belem, Brazil.
Ce chant d’allégresse jaillit de tous les cœurs :
Nào ta đồng ca khen Giê-hô-va hết tấm lòng ta:

Cùng học Tiếng pháp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ allégresse trong Tiếng pháp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng pháp.

Bạn có biết về Tiếng pháp

Tiếng Pháp (le français) là một ngôn ngữ Rôman. Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha nó xuất phát từ tiếng Latinh bình dân, từng được sử dụng ở Đế quốc La Mã. Một người hoặc quốc gia nói tiếng Pháp có thể được gọi là "Francophone". Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức tại 29 quốc gia. Tiếng Pháp là tiếng bản ngữ của nhiều người thứ tư trong Liên minh châu Âu. Tiếng pháp đứng thứ ba ở EU, sau tiếng Anh và tiếng Đức và là ngôn ngữ được giảng dạy rộng rãi thứ hai sau tiếng Anh. Phần lớn dân số nói tiếng Pháp trên thế giới sống ở châu Phi, có khoảng 141 triệu người châu Phi đến từ 34 quốc gia và vùng lãnh thổ có thể nói tiếng Pháp như ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai. Tiếng Pháp là ngôn ngữ phổ biến thứ hai ở Canada, sau tiếng Anh, và cả hai đều là ngôn ngữ chính thức ở cấp liên bang. Nó là ngôn ngữ đầu tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn bộ dân số Canada. Trái ngược với các châu lục khác, tiếng Pháp không có sự phổ biến ở châu Á. Hiện nay không có quốc gia nào ở châu Á công nhận tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức.