capital trong Tiếng pháp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ capital trong Tiếng pháp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ capital trong Tiếng pháp.

Từ capital trong Tiếng pháp có các nghĩa là tư bản, vốn, chính, Tư bản. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ capital

tư bản

noun

Ainsi vous ne vous dressez pas seulement contre la voie du progrès et du capital.
Nên các người không chỉ đại diện cho tiến bộ và tư bản.

vốn

noun

J'ai payé tant d'intérêts que j'en ai oublié le capital.
Tôi đã đóng lời bao nhiêu năm nay, Tới nỗi quên mất tiền vốn là bao nhiêu.

chính

noun

Vous devez savoir qu'elle est le plus grand des 7 péchés capitaux.
Cô biết đó, sự thông cảm chính là điều tệ nhất của 7 tội ác chết người.

Tư bản

(stock accumulé de biens ou de richesses)

Ainsi vous ne vous dressez pas seulement contre la voie du progrès et du capital.
Nên các người không chỉ đại diện cho tiến bộ và tư bản.

Xem thêm ví dụ

Qui représentent 34,4% du capital.
Tương ứng với 34.4% sự sở hữu toàn công ty.
Dans l'économie, il y a toujours deux états opposés entre la demande et le capital.
Trong nền kinh tế luôn tồn tại hai trạng thái trái ngược nhau giữa một bên là nhu cầu và một bên là khả năng về vốn.
Aujourd’hui, Palmyre, capitale du royaume de Zénobie, n’est rien de plus qu’un village.
Palmyra, đế đô của vương quốc Zenobia, ngày nay chỉ là một cái làng.
19 Après sa victoire à Gaugamèles, Alexandre partit à l’assaut des capitales perses qu’étaient Babylone, Suse, Persépolis et Ecbatane.
19 Sau chiến thắng ở Gaugamela, A-léc-xan-đơ tiến chiếm luôn những thành phố lớn của Phe-rơ-sơ như Ba-by-lôn, Su-san, Persepolis, và Ecbatana.
La raison pour laquelle je suis si honoré d'être ici pour vous parler aujourd'hui en Inde est que l'Inde détient le triste record d'être la capitale du monde du traumatisme crânien.
Và lý do tôi được vinh dự đứng đây để nói hôm nay tại Ấn độ là bởi vì Ấn độ có một sự khác biệt đau lòng của một đất nước là trung tâm thế giới về chấn thương sọ não.
Pourquoi est- ce capital (“ Prêtons constamment attention à l’enseignement divin ”) ?
(“Hãy luôn chú ý đến sự dạy dỗ của Đức Chúa Trời”)
Elle prend un train pour aller à la capitale.
Cô ấy đã lên một chuyến tàu để đi vào thành phố.
Quels sont ses avantages? (1) ce calcul utilise la valeur d'acquisition de l'investissement, (2) il montre clairement quels gains sont dus aux dividendes, et quels gains ou pertes sont dus aux gains ou pertes de capitaux, et (3) le gain réel en dollars de 3.02$ est comparé à l'investissement réel en dollars de 104.06$.
Lợi thế là: (1) nó sử dụng chi phí đầu tư cơ sở, (2) nó cho thấy rõ ràng tăng thêm nào là do cổ tức và tăng thêm/giảm đi nào là do tăng vốn/lỗ vốn, và (3) hoàn vốn thực tế 3,02 đô-la được so sánh với đầu tư thực tế của 104,06 đô-la.
C'est-à-dire, si vous n'investissez pas dans le capital humain, ce même dividende démographique peut devenir un désastre démographique.
Nói cách khác, nếu bạn không thật sự đầu tư vào nguồn nhân lực, lợi tức dân số tương tự có thể là thảm họa dân số.
Et j’ai appris l’économie avec de petits apports en capital de $100.
Và tôi được mời gọi vào công việc làm ăn với đồng vốn nhỏ nhoi 100usd.
La ville est la capitale de la sous-préfecture et la deuxième plus grande ville d'Hokkaidō, après Sapporo.
Đây là trung tâm của phần Kamikawa và là thành phố lớn thứ hai ở Hokkaidō, chỉ sau Sapporo.
Lodi est un centre bien connu de production vinicole (la "capitale mondiale du Zinfandel" comme elle est parfois nommée), bien que ses crus soient moins prestigieux que ceux des vallées de Sonoma et de Napa.
Lodi nổi tiếng là một trung tâm sản xuất rượu vang ("Zinfandel Capital of the World"), mặc dù các loại rượu của nó có truyền thống kém uy tín hơn so với các quận Sonoma và Napa.
Il est donc capital de bien choisir ses fréquentations.
Vì vậy chọn kết hợp với tôn giáo đúng là rất quan trọng.
Et puis, à travers l’exemple de nombreux personnages bibliques, j’ai retenu une leçon capitale : c’est en servant Jéhovah et mes frères que je serai vraiment heureux. ”
Nhiều gương mẫu trong Kinh Thánh đã dạy tôi sự thật rõ ràng: Phục vụ Đức Giê-hô-va và anh em mang đến hạnh phúc thật”.
Le premier chapitre attire notre attention sur au moins six points capitaux pour magnifier Jéhovah par l’action de grâces afin d’obtenir sa faveur et la vie éternelle : 1) Jéhovah aime ses serviteurs.
Chương đầu của cuốn sách này lưu ý chúng ta đến ít nhất sáu điểm quan trọng liên quan đến việc lấy sự cảm tạ tôn vinh Đức Giê-hô-va để được hưởng ân huệ Ngài và sự sống đời đời: (1) Đức Giê-hô-va yêu thương dân Ngài.
Pour être sauvé, il est capital de ‘ marcher ’ dans cette vérité, c’est-à-dire d’y adhérer (Galates 2:5 ; 2 Jean 4 ; 1 Timothée 2:3, 4).
Bám chặt vào lẽ thật này—“làm” theo lẽ thật—là điều trọng yếu để được cứu rỗi (Galat 2 5, Nguyễn thế Thuấn [Ga-la-ti 2:5]; II Giăng 4; I Ti-mô-thê 2:3, 4).
(Hébreux 3:7-13; Psaume 95:8-10). Par conséquent, il est capital que nous demeurions transformés en esprit, ayant le cœur éclairé.
Vậy, việc chúng ta giữ cho trí được đổi mới và lòng được soi sáng là khẩn thiết biết bao!
” (Psaume 68:18). Alors que les Israélites se trouvaient en Terre promise depuis un certain nombre d’années, Jéhovah était, en quelque sorte, “ monté ” sur le mont Sion pour faire de Jérusalem la capitale du royaume d’Israël sur lequel régnait David.
(Thi-thiên 68:18) Sau khi dân Y-sơ-ra-ên ở trong Đất Hứa nhiều năm, Đức Giê-hô-va “ngự lên trên cao” một cách tượng trưng tại Núi Si-ôn, và làm Giê-ru-sa-lem thành thủ đô của nước Y-sơ-ra-ên có vua là Đa-vít.
La place des Trois Pouvoirs (en portugais : Praça dos Três Poderes) est un espace public situé à Brasilia, capitale du Brésil.
Praça dos Três Poderes (phát âm tiếng Bồ Đào Nha: ; Quảng trường Ba Quyền lực) là một quảng trường nằm ở thủ đô Brasília của Brasil.
Quel enseignement capital les vrais témoins doivent- ils communiquer?
Các nhân-chứng thật phải nói với người khác về sự dạy dỗ chính yếu nào?
Par exemple, la « Seoul Electric Company », « Seoul Electric Trolley Company », et « Seoul Fresh Spring Water Company » étaient des entreprises aux capitaux américains.
Ví dụ: Công ty Điện của Seoul, Công ty Xe điện Đệ nhất của Seoul và Công ty Nước Nóng Nước Seoul đều là các doanh nghiệp liên doanh Mỹ gốc Hàn.
L'aéroport international de Bujumbura (AITA : BJM, OACI : HBBA) est un aéroport burundais situé à Bujumbura, la capitale du pays.
Aéroport international de Bujumbura (IATA: BJM, ICAO: HBBA) là một sân bay ở Bujumbura, thủ đô của Burundi.
Mais se pourrait- il qu’ils passent alors à côté du point capital ?
Nhưng như vậy có phải họ không nắm được điểm cốt yếu không?
Lorengau, la capitale de la Province de Manus, est situé sur l'île.
Lorengau, thủ phủ của tỉnh Manus, nằm trên đảo này.
Ils ont arrêtés un jeune entré par effraction dans le bâtiment de Capital Diamond.
Họ bắt được một thằng nhóc có ý đột nhập vào khu nhà của công ty kim cương Capital.

Cùng học Tiếng pháp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ capital trong Tiếng pháp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng pháp.

Bạn có biết về Tiếng pháp

Tiếng Pháp (le français) là một ngôn ngữ Rôman. Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha nó xuất phát từ tiếng Latinh bình dân, từng được sử dụng ở Đế quốc La Mã. Một người hoặc quốc gia nói tiếng Pháp có thể được gọi là "Francophone". Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức tại 29 quốc gia. Tiếng Pháp là tiếng bản ngữ của nhiều người thứ tư trong Liên minh châu Âu. Tiếng pháp đứng thứ ba ở EU, sau tiếng Anh và tiếng Đức và là ngôn ngữ được giảng dạy rộng rãi thứ hai sau tiếng Anh. Phần lớn dân số nói tiếng Pháp trên thế giới sống ở châu Phi, có khoảng 141 triệu người châu Phi đến từ 34 quốc gia và vùng lãnh thổ có thể nói tiếng Pháp như ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai. Tiếng Pháp là ngôn ngữ phổ biến thứ hai ở Canada, sau tiếng Anh, và cả hai đều là ngôn ngữ chính thức ở cấp liên bang. Nó là ngôn ngữ đầu tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn bộ dân số Canada. Trái ngược với các châu lục khác, tiếng Pháp không có sự phổ biến ở châu Á. Hiện nay không có quốc gia nào ở châu Á công nhận tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức.