épître trong Tiếng pháp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ épître trong Tiếng pháp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ épître trong Tiếng pháp.

Từ épître trong Tiếng pháp có các nghĩa là thư, chữ cái, chữ lớn, chư, chữ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ épître

thư

(epistle)

chữ cái

(letter)

chữ lớn

(letter)

chư

(letter)

chữ

(script)

Xem thêm ví dụ

4 C’est pourquoi, il écrivit une épître, et l’envoya par le serviteur d’Ammoron, celui-là même qui avait apporté une épître à Moroni.
4 Do đó, ông viết một bức thư đưa cho người hầu việc của Am Mô Rôn đem về, người này cũng chính là người đã đem bức thư qua cho Mô Rô Ni.
Il écrivit ces épîtres après être sorti de son premier emprisonnement à Rome.
Phao Loâ vieát caùc böùc thö naày sau khi oâng ñöôïc thaû ra khoûi tuø ôû La Maõ laàn thöù nhaát.
Expliquez qu’en écrivant son épître aux Éphésiens, l’apôtre Paul désirait les renforcer, les protéger et unir les membres de l’Église, dont certains faiblissaient dans leur foi.
Giải thích rằng Sứ Đồ Phao Lô đã viết thư gửi cho những người Ê Phê Sô với ước muốn củng cố, bảo vệ, và đoàn kết phần thuộc linh của các tín hữu Giáo Hội ở đó, một số người trong số họ đã bị suy yếu trong đức tin.
Ainsi lit- on dans son Épître:
Chẳng hạn như trong “Thư” (Epistle), ông viết:
18 Et il arriva que Coriantumr écrivit de nouveau une épître à Shiz, demandant qu’il ne revînt plus livrer bataille, mais qu’il prît le royaume et épargnât la vie du peuple.
18 Và chuyện rằng, Cô Ri An Tum Rơ lại viết một bức thư khác gởi cho Si Giơ, yêu cầu hắn đừng giao tranh nữa mà hãy chiếm lấy vương quốc, và tha mạng sống cho dân chúng.
Philippiens, épître aux
Phi Líp, Bức Thư Gởi Cho Người
1 Et alors, il arriva que je reçus une épître d’Ammoron, le roi, disant que si je livrais les prisonniers de guerre que nous avions pris, il nous livrerait la ville d’Antiparah.
1 Và giờ đây chuyện rằng, tôi nhận được một bức thư của vua Am Mô Rôn đề nghị, nếu tôi chịu trao trả tất cả những tù binh mà chúng tôi đã bắt được thì hắn sẽ trao trả cho chúng tôi thành phố An Ti Pha Ra.
19 Et maintenant, Moroni, je suis heureux de recevoir ton épître, car j’étais quelque peu préoccupé par ce que nous devions faire, si ce serait juste de notre part d’aller contre nos frères.
19 Và giờ đây, hỡi anh Mô Rô Ni, tôi rất vui mừng nhận được bức thư anh, vì tôi đã lo lắng không hiểu chúng tôi nên làm gì, không hiểu đó là điều chính đáng cho chúng tôi nên tiến đánh các anh em chúng ta không.
Il écrivit aussi des épîtres, ou lettres, aux Éphésiens, aux Philippiens et aux Colossiens et, tandis qu’il était en prison, à Timothée et à Philémon.
Ông cũng viết thư cho những người Ê Phê Sô, Phi Líp và Cô Lô Se, và cho Ti Mô Thê và Phi Lê Môn trong khị bị cầm tù ở La Mã.
Paul écrivit ces épîtres lors de son premier emprisonnement à Rome.
Phao Loâ vieát nhöõng böùc thö naày trong khi oâng ñang bò caàm tuø laàn thöù nhaát taïi La Maõ.
L’auteur de l’Épître de Polycarpe se réfère à Tobie pour accréditer l’idée selon laquelle celui qui fait l’aumône sauve son âme.
Ngoài ra, tác giả cuốn The Epistle of Polycarp (Thư của Polycarp) cũng trích dẫn sách Tobit để ủng hộ quan điểm là người làm từ thiện có thể cứu được mạng sống mình.
Tandis qu’il était temporairement en liberté à Rome, Paul écrivit l’épître à Tite, qui était en Crète.
Trong khi Phao Lô tạm thời được tự do khỏi sự giam cầm ở La Mã, ông đã viết bức thư nầy gởi cho Tít đang ở Cơ Rết.
Dans la conclusion de sa deuxième épître aux Corinthiens, l’apôtre Paul fait, en passant, cette référence à la Divinité : « Que la grâce du Seigneur Jésus-Christ, l’amour de Dieu, et la communication [compagnie3] du Saint-Esprit, soient avec vous tous » (2 Corinthiens 13:13).
Khi kết thúc lá thư thứ hai của mình viết cho người Cô Rinh Tô, Sứ Đồ Phao Lô đưa ra một sự chỉ dẫn mà gần như không chuẩn bị về Thiên Chủ Đoàn của Đức Chúa Cha, Vị Nam Tử và Đức Thánh Linh: “Nguyền xin ơn của Đức Chúa Giê Su Ky Tô, sự yêu thương của Đức Chúa Trời, và sự giao thông [hoặc tình thân hữu”3] của Đức Thánh Linh ở với anh em hết thảy.” (2 Cô Rinh Tô 13:14).
1 Et il arriva qu’il écrivit de nouveau au gouverneur du pays, qui était Pahoran, et voici les paroles qu’il écrivit, disant : Voici, j’adresse mon épître à Pahoran, dans la ville de Zarahemla, agrand juge et gouverneur du pays, et aussi à tous ceux qui ont été choisis par ce peuple pour gouverner et conduire les affaires de cette guerre.
1 Và chuyện rằng, ông lại viết thư cho quan cai trị toàn xứ là Pha Hô Ran, và sau đây là những lời lẽ mà ông đã viết: Này, tôi gởi bức thư của tôi cho Pha Hô Ran, ở thành phố Gia Ra Hem La, là avị trưởng phán quan, và là quan cai trị toàn xứ, và đồng thời cũng gởi đến các vị đã được dân chúng này chọn lựa để cai quản và quản trị các công việc trong cuộc chiến này.
Moroni 8 est une épître (lettre) que Mormon écrit à Moroni, son fils, concernant la raison pour laquelle les petits enfants n’ont pas besoin de baptême.
Mô Rô Ni 8 là một bức thư Mặc Môn đã viết cho con trai của ông là Mô Rô Ni về lý do tại sao trẻ thơ không cần phép báp têm.
“Des sept Épîtres reconnues par Eusèbe (...), nous possédons deux recensions grecques, une courte et une longue. (...)
“Trong số bảy lá thư được Eusebius chấp nhận..., chúng tôi có hai bản bằng tiếng Hy Lạp đã được duyệt lại kỹ càng, một bản ngắn và một bản dài...
La deuxième épître fut écrite peu après.
Böùc thö thöù hai ñöôïc vieát trong moät thôøi gian ngaén sau ñoù.
Expliquez qu’Alma 58 contient la fin de l’épître d’Hélaman à Moroni.
Giải thích rằng An Ma 58 chứa đựng phần cuối bức thư của Hê La Man gửi cho Mô Rô Ni.
Tite, épître à
Tít, Bức Thư gởi cho
Pierre écrivit sa première épître de « Babylone », qui était probablement Rome, peu après la persécution des chrétiens par Néron en 64 apr. J.-C.
Phi E Rơ viết bức thư đầu tiên từ “Ba Bi Lôn,” mà có lẽ là La Mã, ngay sau khi Nê Rô ngược đãi bắt bớ các Ky Tô Hữu vào năm 64 sau T.C.
Les épîtres du Nouveau Testament rapportent de nombreux incidents qui démontrent qu’une apostasie grave s’était déjà répandue pendant le ministère des apôtres1.
Các Bức Thư trong Kinh Tân Ước trích dẫn một vài sự việc xảy ra đã cho thấy sự bội giáo nghiêm trọng và lan rộng đã bắt đầu trong thời gian giáo vụ của Các Sứ Đồ.1
« Lisez son épître en entier.
“Hãy đọc trọn thư của ông.
" Qu'est- ce qu'une femme - oh, ce qu'est une femme " s'écria le roi de Bohême, lorsque nous avions lu les trois cette épître.
" Thật là một người phụ nữ - oh, những gì một người phụ nữ! " Kêu lên vua của Bohemia, khi chúng ta đã có tất cả ba đọc này Bức Thư.
51 et une épître et une souscription qui seront présentées à toutes les aÉglises pour obtenir de l’argent qui sera mis entre les mains de l’évêque, de lui-même ou de l’agent, comme bon lui semble, ou selon les directives qu’il donnera, pour acheter des terres d’héritage pour les enfants de Dieu.
51 Và một bức thư với mẫu lạc quyên, được trình bày cho tất cả các chi nhánh giáo hội thấy, để thu tiền giao vào tay của vị giám trợ, của chính hắn hay người đại diện theo như hắn thấy là tốt hoặc theo như hắn hướng dẫn, để mua đất cho sự thừa hưởng của các con cái của Thượng Đế.
1 Et alors, il arriva, au commencement de la trentième année du règne des juges, le deuxième jour du premier mois, que Moroni reçut une épître d’Hélaman, décrivant la situation du peuple dans cette partie-là du pays.
1 Và giờ đây chuyện rằng, vào đầu năm thứ ba mươi dưới chế độ các phán quan, vào ngày mồng hai tháng giêng, Mô Rô Ni nhận được một bức thư của Hê La Man trình bày về những sự việc của dân chúng sống trong vùng đất ấy.

Cùng học Tiếng pháp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ épître trong Tiếng pháp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng pháp.

Bạn có biết về Tiếng pháp

Tiếng Pháp (le français) là một ngôn ngữ Rôman. Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha nó xuất phát từ tiếng Latinh bình dân, từng được sử dụng ở Đế quốc La Mã. Một người hoặc quốc gia nói tiếng Pháp có thể được gọi là "Francophone". Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức tại 29 quốc gia. Tiếng Pháp là tiếng bản ngữ của nhiều người thứ tư trong Liên minh châu Âu. Tiếng pháp đứng thứ ba ở EU, sau tiếng Anh và tiếng Đức và là ngôn ngữ được giảng dạy rộng rãi thứ hai sau tiếng Anh. Phần lớn dân số nói tiếng Pháp trên thế giới sống ở châu Phi, có khoảng 141 triệu người châu Phi đến từ 34 quốc gia và vùng lãnh thổ có thể nói tiếng Pháp như ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai. Tiếng Pháp là ngôn ngữ phổ biến thứ hai ở Canada, sau tiếng Anh, và cả hai đều là ngôn ngữ chính thức ở cấp liên bang. Nó là ngôn ngữ đầu tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn bộ dân số Canada. Trái ngược với các châu lục khác, tiếng Pháp không có sự phổ biến ở châu Á. Hiện nay không có quốc gia nào ở châu Á công nhận tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức.