méfait trong Tiếng pháp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ méfait trong Tiếng pháp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ méfait trong Tiếng pháp.

Từ méfait trong Tiếng pháp có các nghĩa là tác hại, hại, hành động xấu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ méfait

tác hại

verb

hại

verb

On échafaude des plans, mais ils aboutissent au malheur et au méfait.
Kế hoạch có lập ra nhưng chỉ đưa đến khó khăn và tai hại.

hành động xấu

verb

Ils ont documenté leurs méfaits.
Chúng ghi lại những hành động xấu.

Xem thêm ví dụ

Mais, avant même son premier anniversaire de mariage, il s’est retrouvé en prison pour des méfaits qu’il avait commis plusieurs années auparavant.
Nhưng trước lễ kỷ niệm ngày cưới đầu tiên, anh phải vào tù vì hành vi phạm pháp nhiều năm trước.
D’après ce que j’ai vu, ceux qui forgent le méfait et ceux qui sèment le malheur en feront eux- mêmes la moisson. ” — Job 4:7, 8.
Theo điều tôi đã thấy, ai cày sự gian-ác, và gieo điều khuấy-rối, thì lại gặt lấy nó”.—Gióp 4:7, 8.
Adolescente, elle avait commis quelques méfaits.
Cô đã phạm một vài tội vị thành niên.
Elle avait été victime d’un méfait terrible, auquel elle a fait allusion sans le nommer.
Chị ấy đã không nói rõ là đã mắc phải một sai lầm khủng khiếp gì, nhưng ám chỉ là đã làm cho mình bị tổn thương.
13 Et Corihor se repentit des nombreux méfaits qu’il avait commis ; c’est pourquoi, Shule lui donna du pouvoir dans son royaume.
13 Và Cô Ri Ho hối hận về những điều xấu xa mình đã làm; vậy nên, Su Lê ban cho hắn nhiều quyền hành trong vương quốc của ông.
Mais la situation est différente quand chez les membres d’une Église, de surcroît son clergé, on trouve la fornication et l’adultère, les luttes, l’ivrognerie, l’avidité, le mensonge, le spiritisme et l’adoration des idoles — un seul ou tous ces méfaits — et qu’aucune mesure disciplinaire n’est prise, que les gens persistent dans leur conduite et ne sont pas écartés de l’assemblée des fidèles.
Đành rằng cá nhân có thể lầm lỗi và cần sửa trị, nhưng đó là một chuyện khác nếu các thành viên trong giáo hội, thậm chí hàng giáo phẩm, đắm mình vào sự tà dâm và ngoại tình, tranh đấu, say sưa, tham lam, dối trá, theo tà thuật, thờ hình tượng—phạm một hay hết thảy các điều ấy—mà vẫn không chịu biện pháp kỷ luật nào, và những kẻ đó cứ tiếp tục theo thói ăn nết ở như thế mà vẫn không bị trục xuất ra khỏi hội thánh.
Ces méfaits allaient valoir aux habitants de Jérusalem d’être dispersés.
Vì các tội lỗi đó mà dân thành Giê-ru-sa-lem phải bị tản lạc.
Le président Monson a parlé de ce qu’il appelle les « méfaits » des sévices contre les enfants, lorsqu’un parent a brisé ou défiguré un enfant, physiquement ou émotionnellement11. J’ai été affligé de devoir étudier les preuves choquantes de ce genre de cas pendant mon travail à la Cour suprême d’Utah.
Monson đã nói về điều ông gọi là “những hành động xấu xa” để lạm dụng trẻ em, khi cha hoặc mẹ đã đánh gãy xương hoặc làm biến dạng một đứa con, về mặt thể chất hoặc tình cảm.11 Lòng tôi buồn bã khi phải nghiên cứu các bằng chứng gây sửng sốt của những trường hợp như vậy trong thời gian tôi phục vụ trong Tòa Án Tối Cao Utah.
Leurs promoteurs, tel Bertrand Russell, ont dénoncé avec force les méfaits et les illusions issus de la croyance en Dieu.
Những người nổi bật như Bertrand Russell phủ nhận mạnh mẽ đức tin vào Chúa Trời.
Si bienveillant et miséricordieux qu’il soit, il ne tolère pas l’injustice et les méfaits volontaires (Psaume 5:4, 5 ; Habaqouq 1:13). On ne peut impunément s’opposer à lui ni pratiquer sciemment et sans se repentir ce qui est méchant à ses yeux.
(Thi-thiên 5: 4, 5; Ha-ba-cúc 1:13) Những ai chủ tâm thực hành điều ác trước mắt Đức Giê-hô-va và không ăn năn tự đặt mình vào vị trí đối nghịch với Ngài, không được miễn hình phạt.
" Méfait accompli "!
Quản tầm bậy.
Pour toute personne réfléchie, c’est « quelque chose de stupéfiant27 », que le sacrifice volontaire et miséricordieux d’un seul être puisse satisfaire aux exigences infinies et éternelles de la justice, expier toutes les transgressions et tous les méfaits humains et ainsi ramener tout le genre humain dans les bras de son étreinte miséricordieuse.
Đối với người nam và người nữ có suy nghĩ, thì đó là “một vấn đề của sự kỳ diệu phi thường”27 mà sự hy sinh tự nguyện và đầy thương xót của chỉ một Đấng đã có thể thỏa mãn những đòi hỏi vô hạn và vĩnh cửu của công lý , chuộc tội cho sự phạm giới và hành động sai trái của mỗi người, và do đó thúc đẩy tất cả nhân loại vào vòng tay rộng mở đầy thương xót của Ngài.
À cause de leurs méfaits, toute la famille humaine allait connaître des souffrances considérables et la mort. — Genèse 3:1-6 ; Romains 5:12 ; Hébreux 2:14.
Hành động sai trái của họ đã mang lại biết bao đau khổ và sự chết cho toàn thể nhân loại.—Sáng-thế Ký 3:1-6; Rô-ma 5:12; Hê-bơ-rơ 2:14.
Cherchant à dissimuler leur méfait, ils ont fait croire à leur père que Joseph avait été tué par une bête sauvage.
Để cố gắng che đậy tội lỗi của họ, họ lừa gạt cha họ để người nghĩ rằng Giô-sép bị một con thú dữ giết chết.
Après ce terrible méfait, les reporters ont poursuivi impitoyablement les membres de la famille.
Sau hành vi khủng khiếp này, giới truyền thông không ngớt đi theo những người trong gia đình Christensen.
Par exemple, à l’assemblée internationale “La volonté divine” que les Témoins de Jéhovah ont tenue en 1958 à New York, le vice-président de la Société Watch Tower a présenté une déclaration dont voici un extrait: “Sans aucune hésitation, nous déclarons que la cause de tous les crimes, des méfaits, de la haine, des luttes, des préjugés, (...) et de la confusion est la fausse religion, derrière laquelle se tient l’ennemi invisible, Satan le Diable.
Chẳng hạn, tại Hội nghị Quốc tế về Ý muốn Đức Chúa Trời do các Nhân-chứng Giê-hô-va tổ chức năm 1958 tại thành phố New York, vị phó Chủ tịch của Hội Tháp Canh đã đưa ra một lời tuyên bố; có một phần nói như sau: “Không nói quanh co hay do dự gì hết, chúng tôi tuyên bố rằng cội rễ của mọi tội ác, phạm pháp, căm thù, xung đột, thành kiến,... và sự lầm lạc điên cuồng sinh ra tôn giáo sai lầm, tôn giáo giả hình; đằng sau đó chính là kẻ thù không nhìn thấy được của loài người, là Sa-tan Ma-quỉ.
C'est toi qui m'as signalé ses méfaits.
Ngươi đã tố giác tội của hắn với ta.
La longue liste des crimes et méfaits commis au nom de la religion, qu’elle se dise chrétienne ou pas, conduit à se demander s’il est réaliste d’espérer que la chrétienté se réforme réellement.
Vì có quá nhiều tội ác và hành vi xấu đã phạm nhân danh tôn giáo, dù là tự xưng theo đấng Christ hay không, nên người ta nêu câu hỏi: Mong đợi các đạo tự xưng theo đấng Christ thật sự cải tổ có phải là điều thực tế không?
Une autre suggestion était de parler à mes collègues des méfaits du tabac.
Ngoài ra, tôi cũng làm theo lời khuyên là nói với đồng nghiệp việc hút thuốc lá tai hại thế nào.
Mais son méfait sera ‘ devant la face resplendissante de Jéhovah ’, et ses actions nuiront à ses relations avec lui.
Nhưng tội lỗi đó sẽ bị phơi bày trước ‘ánh sáng mặt Đức Giê-hô-va’, và sẽ làm tổn thương mối quan hệ của chúng ta với Ngài.
Ces nouveaux éléments accusaient Cranmer et listaient ses méfaits depuis 1541.
Những văn kiện mới nhắm vào Cranmer, liệt kê những sai trái của ông từ năm 1541.
Pour vous aider à comprendre les méfaits des sons puissants sur votre ouïe, examinons ce qui se passe lorsque les ondes sonores parviennent à vos oreilles.
Để giúp bạn hiểu tại sao âm thanh lớn có thể hủy hoại thính giác của bạn, chúng ta hãy xem điều gì xảy ra khi làn sóng âm thanh vang đến tai bạn.
Bien entendu, on ne peut tolérer un méfait.
Tất nhiên không nên dung túng những hành động sai quấy.
L’auteur Corliss Lamont soulève cette question : “ Comment pouvons- nous attribuer aux hommes une responsabilité morale et les punir pour leurs méfaits, si nous acceptons [l’idée] que leurs choix et leurs actes sont prédéterminés ?
Ông Corliss Lamont, triết gia về nhân văn, hỏi: “Nếu thừa nhận... rằng sự lựa chọn và hành động của con người đã được định trước thì làm sao chúng ta có thể quy trách nhiệm đạo đức cho họ, và trừng phạt những hành vi sai trái của họ?”
5 L’Histoire est jalonnée de méfaits ayant entraîné des injustices criantes.
5 Do đó, những điều xấu dẫn đến sự bất công trắng trợn đã xảy ra trong suốt lịch sử con người.

Cùng học Tiếng pháp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ méfait trong Tiếng pháp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng pháp.

Bạn có biết về Tiếng pháp

Tiếng Pháp (le français) là một ngôn ngữ Rôman. Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha nó xuất phát từ tiếng Latinh bình dân, từng được sử dụng ở Đế quốc La Mã. Một người hoặc quốc gia nói tiếng Pháp có thể được gọi là "Francophone". Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức tại 29 quốc gia. Tiếng Pháp là tiếng bản ngữ của nhiều người thứ tư trong Liên minh châu Âu. Tiếng pháp đứng thứ ba ở EU, sau tiếng Anh và tiếng Đức và là ngôn ngữ được giảng dạy rộng rãi thứ hai sau tiếng Anh. Phần lớn dân số nói tiếng Pháp trên thế giới sống ở châu Phi, có khoảng 141 triệu người châu Phi đến từ 34 quốc gia và vùng lãnh thổ có thể nói tiếng Pháp như ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai. Tiếng Pháp là ngôn ngữ phổ biến thứ hai ở Canada, sau tiếng Anh, và cả hai đều là ngôn ngữ chính thức ở cấp liên bang. Nó là ngôn ngữ đầu tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn bộ dân số Canada. Trái ngược với các châu lục khác, tiếng Pháp không có sự phổ biến ở châu Á. Hiện nay không có quốc gia nào ở châu Á công nhận tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức.