villain trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ villain trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ villain trong Tiếng Anh.

Từ villain trong Tiếng Anh có các nghĩa là villein, côn đồ, kẻ hung ác. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ villain

villein

verb

côn đồ

verb

I figure the leader is a lean, blue-eyed villain.
Tôi đoán tên cầm đầu nhóm đó là một tên côn đồ ốm, dữ dằn, mắt xanh.

kẻ hung ác

noun

It's a convention for people who like to dress up as their favorite heroes and villains.
Nó là một hội nghị giành cho những người thích hóa trang thành những anh hùng và những kẻ hung ác mà họ ưa thích.

Xem thêm ví dụ

The main villains are the Four Devas, a demonic society attempting to resurrect Angra for world domination.
Nhân vật phản diện chính là Four Devas, một thủ lĩnh của một tổ chức ma quỷ cố gắng hồi sinh Angra để thống trị thế giới.
Luckily I got there just in time to fight off the villains
May là ta đến đúng lúc chiến đấu với bọn xấu
It is a prime example of rosserie, that is, plays dealing with corrupt, morally bankrupt characters who seem to be respectable, "smiling, smiling, damned villains..."
Đó là một ví dụ điển hình của rosserie , nghĩa là, đóng vai đối phó với những nhân vật tham nhũng, phá sản về mặt đạo đức , những người dường như đáng kính trọng, "những kẻ xấu cười, mỉm cười, chết tiệt. . . "
The developers believed that providing a small part of each villain's story rather than focusing on a select few allowed the player to meet many more characters and effectively conveyed the feeling of being in a superprison filled with supervillains.
Nhà phát triển tin rằng việc cung cấp một phần nhỏ trong mỗi câu chuyện của nhân vật phản diện hơn là tập trung vào một vài lựa chọn là để cho phép người chơi gặp nhiều nhân vật hơn và truyền đạt hiệu quả cảm giác ở trong một siêu nhà tù đầy siêu phản diện .
But with this sort of power, it really depends on where you stand, because one man's hero can be another's villain, and so the Syrian Electronic Army is a pro-Assad group of hackers who support his contentious regime.
Với loại sức mạnh này, nó phụ thuộc vào việc bạn đứng về phía bên nào, bởi vì anh hùng của người này có thể trở thành kẻ xấu với người khác, và đó là Quân Đội Điện Tử Syria một nhóm hacker thân-Assad ủng hộ chế độ gây tranh cãi của ông ta.
An essay published by the Media Awareness Network entitled “Violence in Media Entertainment” observes: “The notion of violence as a means of problem solving is reinforced by entertainment in which both villains and heroes resort to violence on a continual basis.”
Một bài tiểu luận của Media Awareness Network có tựa đề “Bạo lực trong chương trình giải trí trên phương tiện truyền thông” nhận xét: “Ý niệm bạo lực là biện pháp để giải quyết vấn đề, được nhấn mạnh trong các chương trình giải trí mà qua đó kẻ côn đồ lẫn anh hùng đều thường xuyên dùng vũ lực”.
If you don't mind, I'll reserve my moral outrage For the true villains of this piece.
Nếu cậu không phiền, tôi sẽ dành sự phẫn nộ về đạo đức của tôi cho kẻ xấu thực sự trong chuyện này.
In 2013 returns in the novels Amor à Vida, the plot she will live the villain Leila.
Trong năm 2013 trở lại trong tiểu thuyết Amor à Vida, theo cốt truyện, cô sẽ sống với nhân vật phản diện Leila.
He described the episodes as trying too hard to draw sympathy from the audience for anime's villains.
Ông mô tả các tập phim như đang cố gắng chiếm được sự đồng cảm của khán giả đối với các nhân vật phản diện của anime.
Suddenly, it was under siege by the notorious villain, Shredder.
Bỗng nhiên, cả thành phố bị tên tội phạm khét tiếng, Shredder, vây hãm.
After Disney decided to advance The Snow Queen into development again, one of the main challenges Buck and Del Vecho faced was the character of the Snow Queen, who was then a villain in their drafts.
Sau khi Disney quyết định đề xuất việc đưa dự án phim Nữ Chúa Tuyết tiếp tục phát triển trở lại, một trong những thử thách chính mà Buck và Del Vecho phải đối mặt là nhân vật Bà Chúa Tuyết, vốn là một nhân vật phản diện trong phiên bản trước đó của truyện.
In Hero Assault players control iconic Star Wars characters which are divided into two teams, heroes and villains.
Trong chế độ Hero Assault người chơi điều khiển những nhân vật biểu tượng trong Star Wars và chia ra làm hai đội, anh hùng và kẻ xấu.
A new villain, the unlucky Mafia boss Vito "Lucky" Cortizone, based on the character Vito Corleone from The Godfather movies, was introduced in Spirou à New-York, while Spirou à Moscou (1990) sees Spirou and Fantasio pay their first visit to the USSR, just as it was about to collapse (the country was dissolved in 1991).
Một nhân vật phản diện mới, tên trùm Mafia kém may mắn Vito Cortizone "May mắn", dựa theo nhân vật Vito Corleone của bộ phim Bố Già, xuất hiện trong Spirou à New-York, trong khi Spirou à Moscou (1990) có cảnh Spirou và Fantasio lần đầu đi thăm Liên Xô, khi nó sắp tan rã (Liên Xô tan rã vào năm 1991).
Meanwhile, Michael B. Jordan named Ledger's performance as an influence for the former's portrayal of Killmonger, the villain in Black Panther.
Trong khi đó, Michael B. Jordan từng lấy diễn xuất của Ledger làm cảm hứng cho hình tượng cũ của Killmonger, nhân vật phản diện trong Chiến binh Báo Đen.
Bale felt Batman's personality had been strongly established in the first film, so it was unlikely his character would be overshadowed by the villains, stating: "I have no problem with competing with someone else.
Bale thấy rằng tính cách của Batman đã được hình thành đầy mạnh mẽ trong phần phim đầu, do đó dường như nhân vật của anh sẽ không bị các phản diện chiếm mất đất diễn, "Tôi không gặp vấn đề gì khi phải cạnh tranh với những người khác.
In 2016, Skrein played the lead villain, Ajax, in the blockbuster action film Deadpool.
Năm 2016, Skrein đóng vai phản diện chính, Ajax, trong bộ phim hành động bom tấn Deadpool.
But you're a villain!
Không ngờ anh lại là cướp.
With the help of his father, Dmitry decides to stage an ambush but then falls into the clutches of the villains, along with Lena, who happens to be Ivan Ivanovich's daughter.
Với sự giúp đỡ của cha mình, Dmitry quyết định tiến hành một cuộc phục kích nhưng sau đó rơi vào nanh vuốt kẻ xấu, cùng với Lena, người sẽ là con gái của Ivan Ivanovich.
You either die a hero or you live long enough to see yourself become the villain.
Hoặc là ông chết như một người hùng... hoặc ông sống đủ lâu để thấy mình trở thành kẻ thủ ác.
And the lion has been villainized in stories—part fable, part fact—as a malicious man-eater.
Và có những thiên truyện—nửa thật nửa hoang đường—mô tả sư tử là con thú hung dữ hay ăn thịt người.
Often Tom must protect his new invention from villains "intent on stealing Tom's thunder or preventing his success," but Tom is always successful in the end.
Thường thì Tom phải bảo vệ phát minh mới của mình tránh các nhân vật phản diện "có ý định ăn cắp sấm sét của Tom hoặc ngăn cản sự thành công của mình," nhưng cuối cùng Tom luôn là người thành công.
With the help of his friends, Boone, the Part-Time Wiseman, and Sashi, the Part-Time Sidekick, he must save the worlds from Rippen, a Part-Time Villain and Penn's art teacher, and his Part-Time Minion and principal of Penn's school, Larry.
Với sự giúp đỡ của bạn bè của mình, Boone, và Sashi, Penn phải cứu các thế giới khỏi Rippen, một kẻ xấu bán thời gian và là ông giáo viên mĩ thuật của trường Penn, và nô lệ của ông ấy là hiệu trưởng trường của Penn là Larry.
Are they absorbing the story that a male hero's job is to defeat the villain with violence and then collect the reward, which is a woman who has no friends and doesn't speak?
Phải chăng họ đang tiếp thu những câu chuyện mà ở đó công việc của một anh hùng là đánh bại các vai phản diện bằng bạo lực và sau đó nhận lấy phần thưởng của anh ta, một người phụ nữ không có bạn bè và không nói một lời nào?
She rewrites the first act, reinvents the villain as a tortured hero and Frozen becomes the most successful animated movie ever.
Cô ấy viết lại cảnh đầu, giới thiệu kẻ ác như một anh hùng đau khổ và Frozen trở thành bộ phim hoạt hình thành công nhất.
Years later, Jeffrey Henderson, who worked on the storyboards for the canceled Spider-Man 4 movie, released information regarding which villains would appear within the movie.
Nhiều năm sau, Jeffrey Henderson, người từng làm việc cho bộ phận storyboard của dự án điện ảnh Spider-Man 4 đã bị hủy, đã phát hành thông tin liên quan đến những kẻ phản diện sẽ xuất hiện trong bộ phim.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ villain trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.