aircraft trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ aircraft trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ aircraft trong Tiếng Anh.

Từ aircraft trong Tiếng Anh có các nghĩa là máy bay, phi cơ, khí cầu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ aircraft

máy bay

noun (machine capable of atmospheric flight)

I saw him being forced onto your aircraft.
Tôi thấy thằng bé bị ép lên máy bay của cô.

phi cơ

noun (machine capable of atmospheric flight)

Every pilot crashed the aircraft, killed everybody on board.
Mọi phi công đều làm phi cơ rớt. Giết mọi người trên phi cơ.

khí cầu

noun

This mighty aircraft was designed by Charles Muntz himself and is longer than 22 throw edition petty waggons placed end to end.
Khinh khí cầu này được chính Charles Muntz tự thiết kế... và dài hơn 22 chiếc xe bò kéo xếp nối đuôi nhau.

Xem thêm ví dụ

As a consequence of the accident, sweeping changes were made to international airline regulations and to aircraft.
Sau tai nạn, những thay đổi lớn đã được áp dụng vào quy định hàng không quốc tế và cho các máy bay.
The B-25 is named after General Billy Mitchell and is the only American military aircraft named after a specific person.
Cho đến nay, B-25 Mitchell là chiếc máy bay quân sự Hoa Kỳ duy nhất được đặt tên theo một người.
The aircraft carrier Chitose was hit heavily and Isuzu unsuccessfully attempted to take the ship in tow.
Tàu sân bay Chitose bị hư hại nặng và Isuzu đã tìm cách kéo nó bất thành.
Delhi, Dunedin, Durban, Despatch and Diomede were provided with flying-off platforms for a wheeled aircraft aft.
Delhi, Dunedin, Durban, Despatch và Diomede được trang bị bệ cất cánh dành cho một máy bay có bánh phía đuôi tàu.
Under the code name "Bald Eagle", it gave contracts to Bell Aircraft, Martin Aircraft, and Fairchild Engine and Airplane to develop proposals for the new reconnaissance aircraft.
Dưới mã hiệu "AQUATONE", Không quân trao các hợp đồng cho Bell Aircraft, Martin Aircraft, và Fairchild Engine and Airplane để phát triển những đề xuất cho chiếc máy bay trinh sát mới.
With the successful completion of the proving test flights, the Argentine Air Force requested a pre-production order of 12 IAe 33 aircraft.
Với các cuộc thử nghiệm bay thành công, Không quân Argentina đã đặt mua 12 chiếc IAe 33.
QRF-4C, QF-4B, E, G, N and S Retired aircraft converted into remote-controlled target drones used for weapons and defensive systems research by USAF and USN / USMC.
QF-4B, E, G và N Máy bay nghỉ hưu được cải biến thành mục tiêu giả lập điều khiển từ xa nhằm nghiên cứu vũ khí và hệ thống phòng thủ.
Due to aircraft fatigue, scarcity of spare parts and replacement problems, the US Fifth Air Force and Royal Australian Air Force created a joint P-40 management and replacement pool on 30 July 1942 and many P-40s went back and forth between the air forces.
Do những vấn đề về phụ tùng dự trữ và thay thế, Không lực 5 Hoa Kỳ và Không quân Hoàng gia Australia đã thành lập một chế quản lý và dự trữ chung cho P-40 cho cả hai lực lượng vào ngày 30 tháng 7 năm 1942, và nhiều chiếc P-40 được chuyển đổi qua lại giữa hai lực lượng không quân.
Through multinational cooperation, CATIC has invested and developed high-performance aircraft such as K-8 trainer, JF-17 fighter and EC-120 helicopter.
Thông qua hợp tác đa quốc gia, CATIC đã đầu từ và phát triển các loại máy bay hiệu xuất cao như máy bay huấn luyện K-8, máy ba chiến đấu JF-17 và máy bay trực thăng EC-120.
Featuring improved aerodynamics and a more reliable turbo-supercharger, the aircraft first flew in June 1939.
Có các cải tiến khí động học và bộ siêu tăng áp tin cậy hơn, chiếc máy bay được bay lần đầu vào tháng 6 năm 1939.
As a follow-on to SSBD, in 2006 a NASA-Gulfstream Aerospace team tested the Quiet Spike on NASA-Dryden's F-15B aircraft 836.
Sau thử nghiệm trên, năm 2006 một nhóm của NASA-Gulfstream Aerospace đã thử Mũi Yên tĩnh trên một máy bay F-15B 836.
While making an evasive manoeuvre, the wings broke away and Balthasar was killed when his aircraft hit the ground.
Thực hiện một cú cơ động tấn công, cánh máy bay của ông bị gảy rời và Balthasar thiệt mạng sau khi máy bay rơi xuống đất.
The aircraft, serial number 53-3397, was the second prototype, but the first of the two to fly.
Chiếc máy bay, có số hiệu 53-3397, là nguyên mẫu thứ hai nhưng là chiếc đầu tiên cất cánh.
From November 1943 all production aircraft, starting with JR333, were to be so fitted.
Từ tháng 11 năm 1943, tất cả những chiếc máy bay sản xuất, khởi đầu với chiếc số hiệu JR333, đều được trang bị.
Aircraft mechanics don’t just fix airplanes that are broken.
Những người thợ máy sửa máy bay không phải chỉ sửa máy bay bị hư hỏng mà thôi.
On 25 July 1955, the Navy ordered two XF4H-1 test aircraft and five YF4H-1 pre-production examples.
Ngày 25 tháng 7 năm 1955, Hải quân đặt hàng hai chiếc máy bay thử nghiệm XF4H-1 và năm chiếc máy bay tiêm kích tiền sản xuất YF4H-1.
Also on that date, the port visit to Jebel Ali by the aircraft carrier USS George Washington (CVN-73) was cancelled, and the George Washington carrier strike group and its embarked Carrier Air Wing Seven were ordered to remain on station in the Persian Gulf as fighting intensified between Coalition Forces and Iraqi insurgents around Fallujah.
Cũng vào ngày đó, cuộc viếng thăm cảng Jebel Ali của Hàng Không Mẫu Hạm USS George Washington (CVN-73) bị hủy bỏ, và chiếc George Washington cùng phi đội tiêm kích trên tàu cùng Phi đội Tàu sân bay số 7 được lệnh phải sẵn sàng trên Vịnh Persian khi cuộc chiến ngày càng leo thang giữa lực lượng liên minh và phe nổi dậy người Iraq quanh Fallujah.
Comlux Aviation became the launch customer by ordering three A318 Elite aircraft.
Comlux Aviation trở thành khách hàng khởi đầu thông qua đơn hàng mua 3 chiếc A318 Elite.
Initially deployed against Chinese forces, it proved to be too slow to hold up against the fighter aircraft of the other Allied powers.
Lần đầu tiên được triển khai để chống lại các lực lượng Trung Hoa, nó cho thấy quá chậm để có thể chịu đựng được các máy bay tiêm kích của các lực lượng Đồng Minh.
It established Boeing as one of the largest manufacturers of passenger aircraft, and led to the later series of airliners with "7x7" designations.
Nó đã thành lập Boeing là một trong những nhà sản xuất máy bay chở khách lớn nhất và dẫn đến loạt máy bay chở khách sau này với ký hiệu "7x7".
In December 1942, additional anti-aircraft units, engineers, and a negligible number of reinforcement infantry arrived on the island.
Tháng 12 năm 1942, một đơn vị phòng không bổ sung, các kỹ sư và một lượng binh lực đáng kể được tăng cường lên đảo.
The Fiat G.12 was an Italian transport aircraft of World War II.
Fiat G.12 là một loại máy bay vận tải của Ý trong Chiến tranh thế giới II.
The Army then signed the first production contract for 110 aircraft.
Sau đó, quân đội đã ký hợp đồng sản xuất đầu tiên với 110 chiếc.
The North American Rockwell OV-10 Bronco is an American twin-turboprop light attack and observation aircraft.
North American Rockwell OV-10 Bronco là một loại máy bay cường kích và thám sát hạng nhẹ của Hoa Kỳ.
It was designed with a 7g load factor and a 1.8× safety rating; therefore, the aircraft had a 12.6g ultimate load rating.
Nó được thiết kế để chịu hệ số tải 7g và có tỉ lệ an toàn là 1,8x; do đó, máy bay có tỉ lệ tải cao nhất đạt 12,6g.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ aircraft trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Các từ liên quan tới aircraft

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.