attitude trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ attitude trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ attitude trong Tiếng Anh.

Từ attitude trong Tiếng Anh có các nghĩa là thái độ, tư thế, quan điểm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ attitude

thái độ

noun (disposition or state of mind)

She has a negative attitude toward life.
Cô ấy có thái độ tiêu cực với cuộc sống.

tư thế

verb

Maybe it's just her all-over coppery tan, or maybe just her attitude.
Có lẽ chỉ vì toàn thân cổ rám nắng màu đồng, hay có lẽ chỉ vì tư thế của cổ.

quan điểm

noun

With these stupid attitudes, Maria only proves her own arrogance.
Với những quan điểm ngu ngốc này, Maria chỉ chứng tỏ được sự kiêu căng của chính mình.

Xem thêm ví dụ

With what attitude do we present our message, and why?
Chúng ta trình bày thông điệp với thái độ nào, và tại sao?
“However, one Sunday I heard something that changed my attitude.
Thế nhưng, ngày chủ nhật nọ, tôi đã nghe được một điều khiến tôi thay đổi quan điểm.
Today, my aunt, she's fighting bravely and going through this process with a very positive attitude.
Cô tôi đang chiến đấu dũng cảm, cố vượt qua nó bằng suy nghĩ tích cực.
That's why we chose the particular shade called Radiant Orchid. — Leatrice Eiseman Pantone has said that color "has always been an integral part of how a culture expresses the attitudes and emotions of the times."
Đó là lý do vì sao chúng tôi chọn một sắc thái nhất định có tên là Radiant Orchid. — Leatrice Eiseman Pantone đã từng nói rằng màu sắc "đã luôn là một phần quan trọng trong việc văn hoá thể hiện thái độ và cảm xúc như thế nào."
Marie-Claire, who felt no sympathy for this attitude, refused the money.
Marie-Claire, người không cảm thấy đồng cảm với thái độ này, đã từ chối nhận tiền.
*+ 7 Slave with a good attitude, as to Jehovah*+ and not to men, 8 for you know that whatever good each one does, he will receive this back from Jehovah,*+ whether he is a slave or a freeman.
+ 7 Hãy sẵn lòng phục dịch chủ, như phục dịch Đức Giê-hô-va*+ chứ không phải con người, 8 vì anh em biết rằng ai làm bất cứ điều lành nào thì sẽ được Đức Giê-hô-va* ban thưởng,+ dù là nô lệ hay người tự do.
When we are confronted with temptations, our Christlike attitude will move us to push them away.
Khi gặp cám dỗ, chúng ta sẽ kháng cự thành công nếu có tinh thần như Đấng Ki-tô.
Rather than judging such ones as never likely to become worshipers of Jehovah, we should have a positive attitude, “for even we were once senseless, disobedient, [and] being misled.”
Thay vì xét đoán những người như thế có lẽ không bao giờ thờ phượng Đức Giê-hô-va, chúng ta nên có thái độ tích cực, “vì chưng chúng ta ngày trước cũng ngu-muội, bội-nghịch, [và] bị lừa-dối”.
Saudi Arabia has centuries-old attitudes and traditions, often derived from Arab civilization.
Ả Rập Xê Út có các quan điểm và truyền thống từ nhiều thế kỷ, thường bắt nguồn từ văn minh Ả Rập.
The director of the orphanage displayed the same attitude, but he inexplicably refrained from participating in religious services.
Ông giám đốc viện mồ côi cũng biểu lộ cùng thái độ và vì lý do nào đó, ông không tham dự các nghi lễ tôn giáo.
How, then, do we develop the attitude necessary to be a successful teacher?
Sau đó, làm thế nào chúng ta phát triển thái độ cần thiết để được là một giảng viên thành công?
That's a selfish fucking attitude for a mother to take.
Làm mẹ như thế thì ích kỷ quá đấy.
A haughty attitude can cause us to feel that we do not need guidance from anyone.
Tính kiêu ngạo có thể khiến chúng ta nghĩ rằng mình không cần sự hướng dẫn của bất kỳ ai.
□ How does the attitude of popes contrast with that of Peter and an angel?
Thái độ của các giáo hoàng trái ngược thế nào với thái độ của Phi-e-rơ và của một thiên sứ?
We should constantly bear in mind that the way we treat those who may have offended us and the attitude we display when we sin can affect the way Jehovah deals with us.
Phải luôn nhớ rằng cách chúng ta đối xử với những người đã làm phật lòng mình và thái độ mình biểu lộ khi phạm tội có thể ảnh hưởng đến cách Đức Giê-hô-va cư xử với chúng ta.
Otis Payne come to work for us about that time and that boy had him some attitude.
Otis Payne tới làm cho chúng tôi trong khoảng thời gian đó. Và chàng trai này cũng khá ngang tàng.
9. (a) Contrast Christendom’s blood-spilling course with the attitude and conduct of Jehovah’s Witnesses. (b) Our course harmonizes with what pattern?
9. a) Xin hãy tương phản con đường đổ máu của các tôn-giáo tự xưng theo đấng Christ với thái-độ và cách cư-xử của Nhân-chứng Giê-hô-va? b) Hành động của chúng ta phù-hợp với kiểu-mẫu nào?
I'm calling to the commandants attention, the recent changes noticed in the attitude towards fighting of soldier, Vassili Zaitsev.
Tôi kêu gọi sự quan tâm của Bộ Tổng tư lệnh đến những thay đổi trong thái độ chiến đấu... của Vassili Zaitsev.
Let us consider how Jesus set an outstanding example through positive speech and by having a helpful attitude.
Chúng ta hãy cùng nhau xem làm thế nào Chúa Giê-su nêu gương mẫu tuyệt hảo trong việc nói những điều tích cực và có tinh thần giúp đỡ người khác.
22 A forgiving attitude promotes unity —something cherished by Jehovah’s people.
22 Thái độ hay tha thứ giúp phát huy sự hợp nhất—là điều mà dân sự Đức Giê-hô-va rất quý chuộng.
“That’s a good attitude,” Mom said.
Mẹ nó nói: “Đó là một thái độ tốt.”
What good attitude did Isaiah have?
Ê-sai đã có tinh thần tích cực nào?
Truly, displaying an accommodating and generous disposition toward Christians having a weaker conscience —or voluntarily restricting our choices and not insisting upon our rights— demonstrates “the same mental attitude that Christ Jesus had.” —Romans 15:1-5.
Thật vậy, biểu lộ tinh thần dễ dãi, rộng rãi đối với những tín đồ Đấng Christ có lương tâm yếu hơn—hoặc tự ý hạn chế những ý thích của mình và không khăng khăng đòi sử dụng quyền cá nhân—cho thấy chúng ta “có đồng một tâm-tình như Đấng Christ đã có”.—Rô-ma 15:1-5; Phi-líp 2:5.
Moreover, the Christian has no doubt worked to “put away” his former attitudes and conduct.
Chắc chắn tín đồ ấy cũng đã nỗ lực để “lột bỏ” hạnh kiểm và lối suy nghĩ trước kia.
Habakkuk had an exemplary attitude, for he said: “Although the fig tree itself may not blossom, and there may be no yield on the vines; the work of the olive tree may actually turn out a failure, and the terraces themselves may actually produce no food; the flock may actually be severed from the pen, and there may be no herd in the enclosures; yet, as for me, I will exult in Jehovah himself; I will be joyful in the God of my salvation.”
Ha-ba-cúc có thái độ gương mẫu, vì ông nói: “Vì dầu cây vả sẽ không nứt lộc nữa, và sẽ không có trái trên những cây nho; cây ô-li-ve không sanh-sản, và chẳng có ruộng nào sanh ra đồ-ăn; bầy chiên sẽ bị dứt khỏi ràn, và không có bầy bò trong chuồng nữa. Dầu vậy, tôi sẽ vui-mừng trong Đức Giê-hô-va, tôi sẽ hớn-hở trong Đức Chúa Trời của sự cứu-rỗi tôi”.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ attitude trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Các từ liên quan tới attitude

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.