Jupiter trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ Jupiter trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Jupiter trong Tiếng Anh.

Từ Jupiter trong Tiếng Anh có các nghĩa là Sao Mộc, Mộc Tinh, sao Mộc, sao Mộc, mộc tặc, thần Giu-pi-te, sao mộc. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ Jupiter

Sao Mộc

proper (planet)

Jupiter will make a one percent drop in a star's brightness.
Sao Mộc sẽ giảm 1% trong độ sáng của ngôi sao.

Mộc Tinh

proper

Jupiter, the fifth planet in our solar system, and the largest.
'Mộc Tinh, hành tinh thứ năm trong hệ Mặt Trời của chúng ta, và lớn nhất.

sao Mộc

proper

Jupiter will make a one percent drop in a star's brightness.
Sao Mộc sẽ giảm 1% trong độ sáng của ngôi sao.

sao Mộc

Jupiter will make a one percent drop in a star's brightness.
Sao Mộc sẽ giảm 1% trong độ sáng của ngôi sao.

mộc tặc

thần Giu-pi-te

sao mộc

Jupiter will make a one percent drop in a star's brightness.
Sao Mộc sẽ giảm 1% trong độ sáng của ngôi sao.

Xem thêm ví dụ

Type 194 Prototype modified as a Series III with a Jupiter XIF engine.
Type 194 Mẫu thử sửa đổi như Series III với một động cơ Jupiter XIF.
Other scientific endeavours and principles are named after Galileo including the Galileo spacecraft, the first spacecraft to enter orbit around Jupiter, the proposed Galileo global satellite navigation system, the transformation between inertial systems in classical mechanics denoted Galilean transformation and the Gal (unit), sometimes known as the Galileo, which is a non-SI unit of acceleration.
Các nỗ lực và nguyên tắc khoa học khác được đặt theo tên Galileo gồm tàu vũ trụ Galileo, tàu vũ trụ đầu tiên đi vào quỹ đạo quanh Sao Mộc, hệ thống vệ tinh hoa tiêu toàn cầu Galileo đã được đề xuất, sự biến đổi giữa các hệ thống quán tính trong cơ học cổ điển bao hàm sự biến đổi Galileo và Gal là một đơn vị của gia tốc không thuộc hệ SI.
That they continue to happen is evidenced by the collision of Comet Shoemaker–Levy 9 with Jupiter in 1994, the 2009 Jupiter impact event, the Tunguska event, the Chelyabinsk meteor and the impact feature Meteor Crater in Arizona.
Chúng tiếp tục xảy ra mà những bằng chứng rõ rệt là vụ va chạm của Sao chổi Shoemaker–Levy 9 với Sao Mộc năm 1994, sự kiện va chạm Sao Mộc 2009, sự kiện Tunguska, Sao băng Chelyabinsk và Hố thiên thạch Barringer ở Arizona.
It was named after Leda, who was a lover of Zeus, the Greek equivalent of Jupiter (who came to her in the form of a swan).
Nó được đặt tên theo nữ thần Leda, là người tình của thần Zeus, tượng trưng cho Sao Mộc trong thần thoại Hy Lạp (người đã đến với cô trong hình dạng một con thiên nga).
The 1956 British film Fire Maidens from Outer Space was set on Jupiter's 13th moon, although this film was made before the discovery of Leda in 1974.
Bộ phim của Anh Fire Maidens from Outer Space năm 1956 lấy bối cảnh trên vệ tinh thứ 13 của sao Mộc, mặc dù phim này được làm trước khi phát hiện ra vệ tinh Leda năm 1974.
The victorious Romans then raised a mound with the inscription: "The army of Tiberius Caesar, after thoroughly conquering the tribes between the Rhine and the Elbe, has dedicated this monument to Mars, Jupiter, and Augustus."
Những người La Mã chiến thắng sau đó đã cho dựng nên một gò lên với dòng chữ: "Quân đội của Tiberius Caesar, sau khi chinh phục triệt để các bộ tộc ở sông Rhine và sông Elbe, đã hiến dâng đài kỷ niệm này cho thần Mars, thần Jupiter và thần Augustus."
Galileo arrived at Jupiter on December 7, 1995, after a six-year journey from Earth during which it used gravity assists with Venus and Earth to boost its orbit out to Jupiter.
Galileo đến Sao Mộc vào ngày 7 tháng 12 năm 1995, sau 6 năm hành trình với các lần đi qua Sao Kim và Trái Đất để được hỗ trợ trọng lực.
But whereas Earth's core is made of molten iron and nickel, Jupiter's is composed of metallic hydrogen.
Nhưng trong khi lõi của Trái Đất chứa sắt và niken nóng chảy, lõi Sao Mộc lại gồm hydro kim loại.
The gravitational pull from Jupiter and the other planets just made it impossible for material to coalesce into a planet.
Lực hấp dẫn từ sao Mộc và các hành tinh khác làm điều đó trở thành không thể đối với việc vật chất có thể kết lại thành một hành tinh.
After Aeneas's death, Venus asked Jupiter to make her son immortal.
Sau khi Aeneas chết, mẹ của anh Venus cầu xin Jupiter làm cho anh bất tử.
EJSM/Laplace would have consisted of the NASA-led Jupiter Europa Orbiter and the ESA-led Jupiter Ganymede Orbiter.
EJSM/Laplace gồm một tàu quỹ đạo do NASA đứng đầu Jupiter Europa Orbiter, và một tàu quỹ đạo Jupiter Ganymede Orbiter do ESA đứng đầu.
The location of Io and its auroral footprint with respect to Earth and Jupiter has a strong influence on Jovian radio emissions from our vantage point: when Io is visible, radio signals from Jupiter increase considerably.
Vị trí của Io và dấu chân cực quang của nó tương ứng với Trái Đất và Sao Mộc có ảnh hưởng lớn tới bức xạ sóng vô tuyến lên Sao Mộc từ điểm thuận lợi của chúng ta: khi Io quan sát được, các tín hiệu vô tuyến từ Sao Mộc tăng lên rất nhiều.
And so, for example, let's take Jupiter.
Hãy lấy sao Mộc làm ví dụ.
At the same time, tensions with the United States heightened when the two rivals clashed over the deployment of the United States Jupiter missiles in Turkey and Soviet missiles in Cuba.
Những căng thẳng với Hoa Kỳ lên cao khi hai đối thủ xung đột về việc Mỹ triển khai các tên lửa Jupiter tại Thổ Nhĩ Kỳ và Liên xô triển khai tên lửa tại Cuba.
It has a mass equal to 10 Jupiter masses, just below the boundary line between planets and brown dwarfs, about 13 Jupiter masses.
Nó có khối lượng bằng 10 khối lượng Sao Mộc,, ngay dưới đường ranh giới giữa các hành tinh và sao lùn nâu, khoảng 13 khối lượng Sao Mộc.
These were actually the four satellites of Jupiter.
Thực tế đây là bốn vệ tinh của sao Mộc.
So I came home to Jupiter.
Nên tôi đã quay về nhà ở Jupiter.
This was a project to build a 4,000-ton nuclear bomb-propelled spaceship and go to Saturn and Jupiter.
Đây là dự án xây dựng một tàu vũ trụ vận hành bằng bom hạt nhân nặng 4.000 tấn để lên Sao Thổ và Sao Mộc.
Jupiter is the source of the greatest perturbations, being more than twice as massive as all the other planets combined.
Sao Mộc là nguồn gây nhiễu loạn mạnh nhất, vì khối lượng của nó lớn gấp đôi khối lượng tổng cộng của các hành tinh khác, và nó chuyển động nhanh hơn các hành tinh lớn khác.
The comet's orbit was still relatively uncertain, made worse by the fact it had approached Jupiter in 1854.
Quỹ đạo của 5D/Brorsen vẫn còn tương đối không chắc chắn, sự việc còn tệ hơn bởi thực tế là nó đã tiếp cận sao Mộc vào năm 1854.
This appears to consist primarily of material that is ejected from the surfaces of Jupiter's four small inner satellites by meteorite impacts.
Vật liệu này dường như chứa chủ yếu từ những vật liệu bắn ra từ bề mặt của bốn vệ tinh nhỏ bên trong cùng của Sao Mộc từ các vụ va chạm với thiên thạch.
It was sometimes called "Adrastea" between 1955 and 1975 (Adrastea is now the name of another satellite of Jupiter).
Nó đôi khi được gọi là "Adrastea" từ năm 1955 đến năm 1975 (Adrastea giờ là tên của một vệ tinh khác của sao Mộc).
Type 214 Prototye modified as a Series VI with a Jupiter XFBM engine.
Type 214 Mẫu thử sửa đổi như Series VI với một động cơ Jupiter XFBM.
During the period July 16, 1994, to July 22, 1994, over 20 fragments from the comet Shoemaker–Levy 9 (SL9, formally designated D/1993 F2) collided with Jupiter's southern hemisphere, providing the first direct observation of a collision between two Solar System objects.
Trong thời gian 16 tháng 7 năm 1994, đến 22 tháng 7 năm 1994, trên 20 mảnh vỡ của sao chổi Shoemaker–Levy 9 (SL9, định danh D/1993 F2) va chạm vào bầu khí quyển bán cầu nam của Sao Mộc, và đây là lần đầu tiên các nhà thiên văn có cơ hội quan sát trực tiếp sự kiện va chạm giữa hai vật thể trong Hệ Mặt Trời.
He would offer Jupiter's throne in return for festering disease that sprung from noble loins.
Ông ta sẽ đổi cả ngai vàng của Jupiter để cứu cái mớ chết dịch phát sinh từ bộ hạ ông ấy.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Jupiter trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.