pane trong Tiếng Ý nghĩa là gì?

Nghĩa của từ pane trong Tiếng Ý là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ pane trong Tiếng Ý.

Từ pane trong Tiếng Ý có các nghĩa là bánh mì, bánk mì, bánh. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ pane

bánh mì

noun (alimento a base di farina di cereali e acqua)

Mayuko mangia del pane per colazione.
Mayuko ăn bánh mì cho bữa sáng.

bánk mì

noun (prodotto alimentare)

bánh

noun

Mayuko mangia del pane per colazione.
Mayuko ăn bánh mì cho bữa sáng.

Xem thêm ví dụ

Prede il pane.
Lấy bánh mì.
“Il nostro pane per questo giorno”
“Chúng tôi hôm nay có bánh
Ora, a quanto pare dopo la cena pasquale, cita una profezia di Davide: “L’uomo con cui ero in pace, di cui mi fidavo e che mangiava il mio pane, ha alzato il calcagno contro di me”.
Giờ đây, có lẽ là sau bữa ăn Lễ Vượt Qua, ngài trích dẫn lời tiên tri của Đa-vít: “Người bạn mà con tin cậy, người ăn bánh con, cũng đã trở gót chống nghịch”.
Lo sguardo mi si è posato subito sul pane che avevo appena acquistato, poggiato sul tavolo, fresco: il mio cibo era tutto lì.
Đột nhiên, mắt của tôi tập trung vào ổ bánh mì tôi vừa mua đang nằm ở trên bàn, vẫn còn mới—thức ăn duy nhất mà tôi có.
Come può Gesù sostenere di essere “il pane che è sceso dal cielo”?
Làm sao ngài có thể xưng mình là “bánh từ trời xuống”?
(Luca 5:27-30) Qualche tempo dopo, in Galilea “i giudei mormoravano . . . contro [Gesù] perché aveva detto: ‘Io sono il pane che è sceso dal cielo’”.
(Lu-ca 5:27-30) Một thời gian sau ở Ga-li-lê, ‘các người Giu-đa lằm-bằm về [Chúa Giê-su] vì Ngài đã phán: Ta là bánh từ trên trời xuống’.
[...] che tu divida il tuo pane con chi ha fame, che tu meni a casa tua gl’infelici senz’asilo, che quando vedi uno ignudo tu lo copra [...]?
“Há chẳng phải là chia bánh cho kẻ đói, đem những kẻ nghèo khổ đã bị đuổi đi về nhà mình, khi thấy kẻ trần truồng thì mặc cho, ... ?
Fagioli, carne, patate e pane.
Đậu, thịt, khoai tây và bánh mì.
Quindi dice che vogliono il pane, e che vogliono anche le rose, dice.
Anh ấy nói họ cần có bánh mì và cả hoa hồng nữa
Ai giusti non mancherà il pane (25)
Người công chính sẽ không phải ăn xin (25)
(Salmo 1:1, 2) Inoltre nel Vangelo di Matteo è detto che Gesù Cristo, nel respingere le tentazioni di Satana, citò le Scritture Ebraiche dicendo: “È scritto: ‘L’uomo non deve vivere di solo pane, ma di ogni espressione che esce dalla bocca di Geova’”.
Cũng vậy, sách Phúc âm của Ma-thi-ơ tường thuật rằng khi Giê-su Christ bác bỏ các cố gắng của Sa-tan để cám dỗ ngài, ngài trích Kinh-thánh được soi dẫn phần tiếng Hê-bơ-rơ và nói: “Có lời chép rằng: Người ta sống chẳng phải chỉ nhờ bánh mà thôi, song nhờ mọi lời nói ra từ miệng Đức Chúa Trời” (Ma-thi-ơ 4:4).
“Mi dico, ‘devo fare il pane e devo andare in chiesa’.
“Tôi tự nói: ‘tôi phải làm bánh mì và tôi phải đi nhà thờ.’
Ma Geova non aveva intenzione di lasciare il suo popolo senza alcun tipo di pane.
Nhưng Đức Giê-hô-va không có ý định để cho dân ngài chẳng có bánh ăn.
Dire: “Passami il pane” è un ordine.
Nói: “Đưa bánh lại đây” là ra lệnh.
Ella preparava pasti, pane, torte e biscotti deliziosissimi per la nostra famiglia.
Bà thường nấu những bữa ăn, làm bánh mì, bánh quy, và bánh nướng ngon nhất cho gia đình chúng tôi.
12 Lei rispose: “Com’è vero che Geova tuo Dio vive, non ho pane, ma solo un pugno di farina nella giara grande e un po’ d’olio nella giara piccola.
12 Bà đáp: “Thật như Giê-hô-va Đức Chúa Trời của ông hằng sống, tôi không có bánh, chỉ có một nắm bột trong bình lớn và một ít dầu trong bình nhỏ.
Con il pane spezzato e rotto esprimiamo di ricordarci del corpo fisico di Gesù Cristo — un corpo che dovette lottare con pene e afflizioni e tentazioni di ogni specie19, un corpo che sopportò una tale agonia che sanguinò da ogni poro20, un corpo la cui carne fu lacerata e il cui cuore fu spezzato alla crocifissione21. Esprimiamo il nostro credo che, sebbene fu deposto per riposare nella morte, quello stesso corpo fu riportato in vita dalla tomba per non conoscere mai più la malattia, il deperimento e la morte.22 E nel prendere il pane noi riconosciamo che, come avvenne per il corpo mortale di Cristo, il nostro corpo sarà liberato dai legami della morte, risorgerà trionfante dalla tomba e sarà restituito al nostro spirito eterno.23
Với bánh bẻ nát, chúng ta cho thấy rằng chúng ta tưởng nhớ đến thể xác của Chúa Giê Su Ky Tô—một thể xác bị bầm dập với đủ loại đau đớn, buồn phiền, và cám dỗ,19 một thể xác mang gánh nặng thống khổ đủ để chảy máu ở tất cả các lỗ chân lông,20 một thể xác có da thịt bị rách nát và quả tim ngừng đập khi Ngài bị đóng đinh.21 Chúng ta cho thấy niềm tin của chúng ta rằng mặc dù cùng một thể xác đó được chôn cất khi chết, thì thể xác đó đã sống lại từ nấm mồ, và sẽ không bao giờ biết bệnh tật, thối rữa, hoặc cái chết nữa.22 Và khi tự mình ăn bánh, chúng ta thừa nhận rằng, giống như thể xác hữu diệt của Đấng Ky Tô, thể xác của chúng ta sẽ được giải thoát khỏi những dây trói buộc của sự chết, đắc thắng sống dậy từ mộ phần, và được phục hồi cho linh hồn vĩnh cửu của chúng ta.23
Gesù offrì ai suoi apostoli un calice di vino e un pane non lievitato.
Chúa Giê-su chuyền rượu và bánh không men cho các sứ đồ.
Se fossi fisicamente affamato e assetato, il pane e l’acqua del sacramento soddisferebbero la tua fame e la tua sete?
Nếu thể xác của các em đang đói và khát, thì bánh và nước của Tiệc Thánh sẽ làm thỏa mãn cơn đói khát của các em không?
“L’uomo non deve vivere di solo pane, ma di ogni espressione che esce dalla bocca di Geova”. — MATTEO 4:4.
“Người ta sống chẳng phải chỉ nhờ bánh mà thôi, song nhờ mọi lời nói ra từ miệng Đức Chúa Trời”.—MA-THI-Ơ 4:4.
A Pasqua, quale parte del sacramento, Gesù si servì del pane per simbolizzare il Suo corpo.
Về sau tại một buổi lễ Vượt Qua, Chúa Giê Su đã dùng bánh để cho thấy thể xác của Ngài là một phần của Tiệc Thánh.
Possa la vostra crosta essere croccante, e il vostro pane ben lievitato.
Có thể vỏ bánh của bạn sẽ giòn tan và bánh mỳ của bạn sẽ luôn nở.
5 La vostra trebbiatura continuerà fino alla vendemmia e la vendemmia fino alla semina; e mangerete il vostro pane a sazietà e dimorerete al sicuro nel vostro paese.
5 Mùa đạp lúa của các ngươi sẽ kéo dài đến tận mùa hái nho, mùa hái nho sẽ kéo dài đến tận kỳ gieo hạt. Các ngươi sẽ ăn bánh no nê và sống an ổn trong xứ mình.
Riferendosi a un altro aspetto della vita rurale, la coltivazione del terreno, Salomone dice: “Chi coltiva il suo terreno si sazierà lui stesso di pane”.
Minh họa một khía cạnh khác của cuộc sống nông thôn—cày xới đất đai—Sa-lô-môn nói: “Ai cày đất mình sẽ được vật-thực dư-dật”.
26 Gesù rispose: “In verità, sì, in verità vi dico: voi mi cercate non perché avete visto dei segni, ma perché avete mangiato il pane e vi siete saziati.
26 Chúa Giê-su trả lời: “Quả thật, quả thật, tôi nói với anh em, anh em tìm tôi không phải vì đã thấy dấu lạ mà vì được ăn bánh no nê.

Cùng học Tiếng Ý

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ pane trong Tiếng Ý, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ý.

Bạn có biết về Tiếng Ý

Tiếng Ý (italiano) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Rôman và được dùng bởi khoảng 70 triệu người, đa số sinh sống tại Ý. Tiếng Ý sử dụng bảng chữ cái Latinh. Trong bảng chữ cái tiếng Ý tiêu chuẩn không có các ký tự J, K, W, X và Y, tuy nhiên chúng vẫn xuất hiện trong các từ tiếng Ý vay mượn. Tiếng Ý được sử dụng rộng rãi thứ hai ở Liên minh châu Âu với 67 triệu người nói (15% dân số EU) và nó được sử dụng như ngôn ngữ thứ hai bởi 13,4 triệu công dân EU (3%). Tiếng Ý là ngôn ngữ làm việc chính của Tòa thánh , đóng vai trò là ngôn ngữ chung trong hệ thống phân cấp của Công giáo La Mã. Một sự kiện quan trọng đã giúp cho sự lan tỏa của tiếng Ý là cuộc chinh phục và chiếm đóng Ý của Napoléon vào đầu thế kỷ 19. Cuộc chinh phục này đã thúc đẩy sự thống nhất của Ý vài thập kỷ sau đó và đẩy tiếng Ý trở thành một ngôn ngữ được sử dụng không chỉ trong giới thư ký, quý tộc và chức năng trong các tòa án Ý mà còn bởi cả giai cấp tư sản.