périr trong Tiếng pháp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ périr trong Tiếng pháp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ périr trong Tiếng pháp.

Từ périr trong Tiếng pháp có các nghĩa là chết, suy vong, đắm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ périr

chết

Adjectival; Verbal (văn học) chết)

Werden a péri dans un accident de voiture.
Werden đã chết sau một vụ tai nạn xe.

suy vong

verb

đắm

verb

Xem thêm ví dụ

7 Et il arriva que le peuple vit qu’il était sur le point de périr par la famine, et il commença à ase souvenir du Seigneur, son Dieu ; et il commença à se souvenir des paroles de Néphi.
7 Và chuyện rằng, khi dân chúng thấy mình sắp bị chết vì nạn đói kém thì họ bắt đầu nhớ tới Chúa, Thượng Đế của họ; và họ cũng bắt đầu anhớ tới những lời nói của Nê Phi.
Satan, qui voulait la mort du Fils de Dieu, savait que le roi Hérode chercherait à le faire périr.
Sa-tan Ma-quỉ muốn giết Con Đức Chúa Trời, và hắn biết rằng Vua Hê-rốt tại Giê-ru-sa-lem sẽ tìm cách giết ngài.
Des innocents allaient périr à cause de lui (Yona 1:4).
Những người vô tội sắp sửa bị chết chìm, tất cả cũng chỉ vì Giô-na!
23 et il décrète des lois, et les envoie parmi son peuple, oui, des lois à la manière de sa propre améchanceté ; et tous ceux qui n’obéissent pas à ses lois, il les fait périr ; et tous ceux qui se rebellent contre lui, il leur envoie ses armées pour qu’elles leur fassent la guerre, et s’il le peut, il les détruit ; et c’est ainsi qu’un roi injuste pervertit les voies de toute justice.
23 Rồi hắn ban hành nhiều đạo luật mới, và truyền xuống cho dân chúng thi hành, phải, những đạo luật phù hợp với asự độc ác của mình; và người nào không tuân theo luật pháp của hắn, thì hắn khiến cho người ấy bị hủy diệt; và những ai nổi lên chống đối hắn, hắn sẽ phái quân đến gây chiến với họ, và nếu có thể hắn sẽ hủy diệt họ; và một ông vua bất chính làm sai lạc đường lối của mọi sự ngay chính là như vậy.
En raison de la demande que Néphi fait au Seigneur, la famine remplace la guerre et des milliers de personnes commencent à périr de faim.
Do lời cầu xin của Nê Phi lên Chúa, nên nạn đói thay thế chiến tranh, và hàng ngàn người bắt đầu chết đói.
Amulek témoigne que la parole est dans le Christ pour le salut — Si une expiation n’est pas faite, toute l’humanité va périr — La loi de Moïse tout entière annonce le sacrifice du Fils de Dieu — Le plan éternel de la rédemption est basé sur la foi et le repentir — Priez pour les bénédictions temporelles et spirituelles — Cette vie est le moment où les hommes doivent se préparer à rencontrer Dieu — Travaillez à votre salut avec crainte devant Dieu.
A Mu Léc chứng ngôn rằng lời của Thượng Đế ở trong Đấng Ky Tô để đem lại sự cứu rỗi—Nếu không có sự chuộc tội được thực hiện, tất cả nhân loại phải bị diệt vong—Trọn luật pháp Môi Se đều hướng về sự hy sinh của Vị Nam Tử của Thượng Đế—Kế hoạch cứu chuộc vĩnh cửu được căn cứ vào đức tin và sự hối cải—Cầu xin những phước lành thế tục và thuộc linh—Cuộc sống này là thời gian cho loài người chuẩn bị để gặp Thượng Đế—Thực thi sự cứu rỗi cho mình với lòng kính sợ trước mặt Thượng Đế.
Que celle qui est mourante meure, et que celle qui est en train de périr périsse !
Ai sắp chết cứ chết, ai sắp tiêu vong cứ tiêu vong.
Pour prospérer plutôt que de périr, nous devons parvenir à nous voir tels que le Sauveur nous voit.
Nếu muốn được thịnh vượng thay vì bị tàn lụi, thì chúng ta cần phải đạt được một sự hiểu biết về bản thân mình như Đấng Cứu Rỗi nhìn thấy chúng ta.
Si on ne trouve pas d'eau d'ici peu, nous allons périr.
Nếu không nhanh tìm ra nước thì chết khô là cái chắc.
(Par exemple, le passage Alma 34:9-10 atteste qu’à cause de nos péchés, nous sommes dans un état perdu et déchu et aurions dû périr sans l’expiation de Jésus-Christ.)
(Ví dụ, An Ma 34:9–10 hỗ trợ lẽ thật rằng bởi vì tội lỗi cá nhân của chúng ta, chúng ta đang ở trong trạng thái lạc lối và sa ngã và cần phải bị diệt vong nếu không nhờ Sự Chuộc Tội của Chúa Giê Su Ky Tô.)
Comment se fait-il que vous vouliez périr à cause de l’endurcissement de votre cœur ?
Sao các anh lại muốn cho mình phải bị diệt vong vì lòng dạ chai đá?
Satan, qui cherche constamment des moyens de briser l’intégrité des serviteurs de Dieu, s’est attaqué à Job en faisant périr ses enfants heureux.
Sa-tan là kẻ lúc nào cũng tìm cách hủy hoại lòng trung kiên của tôi tớ Đức Chúa Trời, nên hắn tấn công Gióp bằng cách phá hủy gia đình ông.
Ensuite, Esther parla humblement au roi et elle « se jeta à ses pieds, elle pleura, elle le supplia [...] de révoquer les lettres conçues [...] dans le but de faire périr les Juifs.
Sau đó, Ê Xơ Tê đã nói chuyện một cách khiêm tốn cùng nhà vua và “phục xuống dưới chân người mà khóc lóc, ... xin vua hãy hạ chiếu đặng bãi các thơ mưu mẹo ... truyền giết những dân Giu Đa.”
Si on ne trouve pas d' eau d' ici peu, nous allons périr
Nếu không nhanh tìm ra nước thì chết khô là cái chắc
Dans le bref laps de vingt ans, il a fait paraître le Livre de Mormon, qu’il traduisit par le don et le pouvoir de Dieu, et l’a fait publier sur deux continents, a envoyé aux quatre coins de la terre la cplénitude de l’Évangile éternel qu’il contenait, a fait paraître les révélations et les commandements qui composent ce livre des Doctrine et Alliances et beaucoup d’autres documents et instructions sages pour le profit des enfants des hommes, a rassemblé des milliers de saints des derniers jours, fondé une grande dville et laissé une renommée et un nom que l’on ne peut faire périr.
Chỉ trong một thời gian ngắn ngủi có hai mươi năm mà ông đã cho ra đời Sách Mặc Môn, là sách ông phiên dịch nhờ ân tứ và quyền năng của Thượng Đế, và đã cho xuất bản sách này tại hai lục địa; đã gởi cphúc âm trọn vẹn vĩnh viễn chứa đựng trong sách này đến khắp bốn phương trời của thế gian; đã cho ra đời những điều mặc khải và các giáo lệnh mà tạo thành sách Giáo Lý và Giao Ước này, cùng nhiều tài liệu và lời giáo huấn thông sáng khác để đem lại lợi ích cho con cái loài người; đã quy tụ lại hàng bao ngàn Thánh Hữu Ngày Sau, lập lên một dthành phố vĩ đại, và để lại một thanh danh và tiếng tăm không thể bị lấy mất đi được.
La Bible ne peut en aucune façon périr.
Kinh-thánh không thể chết.
12 Alors les Israélites dirent à Moïse : « Nous allons mourir ! C’est sûr, nous allons périr, nous allons tous périr !
12 Dân Y-sơ-ra-ên nói cùng Môi-se rằng: “Này, chúng tôi sẽ chết, chúng tôi chắc chắn sẽ bị diệt, tất cả chúng tôi đều sẽ chết hết!
Je préférerais voir périr nos ennemis.
Tôi muốn tất cả kẻ thù đều bị đánh bật sang thế giới bên kia.
Dans le bref laps de vingt ans, il a fait paraître le Livre de Mormon, qu’il traduisit par le don et le pouvoir de Dieu, et l’a fait publier sur deux continents, a envoyé aux quatre coins de la terre la plénitude de l’Évangile éternel qu’il contenait, a fait paraître les révélations et les commandements qui composent ce livre des Doctrine et Alliances et beaucoup d’autres documents et instructions sages pour le profit des enfants des hommes, a rassemblé des milliers de saints des derniers jours, fondé une grande ville et laissé une renommée et un nom que l’on ne peut faire périr.
Chi trong một thời gian ngắn ngủi, chi có hai mượi năm mà ông đã cho ra đời Sách Mặc Môn, là sách ông phiên dịch nhờ ân tứ và quyền năng của Thượng Đế, và đã cho xuất bản sách này tại hai lục địa; đã gửi phúc âm trọn vẹn vĩnh viễn chứa đựng trong sách này đến khắp phượng trời của thế gian; đã cho ra đời những điều mặc khải và các giáo lệnh mà tạo thành sách Giáo Lý và Giao Ước này, cùng nhiều tài liệu và lời giáo huấn thông sáng khác để đem lại lợi ích cho con cái loài người; đã quy tụ lại hằng bao ngàn Thánh Hữu Ngày Sau, lập lên một thành phố vĩ đại, và để lại một thanh danh và tiếng tăm không thể bị lấy mất đi được.
25 C’est pourquoi le Seigneur avait cessé de les préserver par son pouvoir miraculeux et incomparable, car ils étaient tombés dans un état ad’incrédulité et d’affreuse méchanceté ; et ils voyaient que les Lamanites étaient infiniment plus nombreux qu’eux et que s’ils ne bs’attachaient pas au Seigneur, leur Dieu, ils allaient périr.
25 Vậy nên Chúa thôi bảo vệ họ bằng quyền năng kỳ diệu và vô song của Ngài, vì họ đã rơi vào trạng thái avô tín ngưỡng và sự tà ác ghê gớm; và họ thấy dân La Man đông hơn họ nhiều, và trừ phi họ bbám lấy Chúa, Thượng Đế của họ, thì họ sẽ không thể tránh khỏi bị diệt vong.
33 Je bénirai ce voyant-là, et ceux qui cherchent à le faire périr seront confondus, car je vous fais cette promesse, car je me souviendrai de vous de génération en génération, et il sera appelé Joseph, et ce sera le même nom que celui de son père, et il sera semblable à toi, car ce que l’Éternel fera paraître par sa main amènera mon peuple au salut.
33 Và ta sẽ ban phước cho vị tiên kiến đó, và những kẻ nào tìm cách hủy diệt hắn sẽ bị ngăn trở; vì ta ban cho ngươi lời hứa này; vì ta sẽ nhớ đến ngươi từ thế hệ này đến thế hệ khác; và tên của hắn sẽ được gọi là Giô Sép, và tên ấy sẽ được đặt theo tên của cha hắn; và hắn sẽ giống như ngươi; vì điều mà Chúa sẽ mang lại qua bàn tay của hắn sẽ mang dân của ta đến sự cứu rỗi.
Tu m’as dit : Voici, ces six ontis, qui ont une grande valeur, je te les donnerai, alors que l’intention de ton cœur était de me les refuser ; et ton seul désir était que je nie le Dieu vrai et vivant, pour avoir une raison de me faire périr.
Ngươi bảo rằng: Xem đây sáu ôn ti bạc, một số tiền rất lớn tôi sẽ tặng ông. Nhưng trong thâm tâm ngươi, ngươi đâu có muốn cho ta; ngươi chỉ có một ý muốn duy nhất là ta sẽ chối bỏ Đấng Thượng Đế chân thật và hằng sống, để ngươi có lý do hủy diệt ta.
5 Alors, quand Ammon, et ses frères, et tous ceux qui étaient montés avec lui virent les préparatifs des Lamanites pour faire périr leurs frères, ils allèrent au pays de Madian et là, Ammon rencontra tous ses frères ; et de là, ils se rendirent au pays d’Ismaël, afin de tenir aconseil avec Lamoni et aussi avec son frère Anti-Néphi-Léhi, sur ce qu’ils devaient faire pour se défendre contre les Lamanites.
5 Giờ đây, khi Am Môn cùng các anh em của mình và những người đi theo họ thấy sự chuẩn bị chiến tranh của dân La Man để hủy diệt đồng bào của họ, họ bèn lên đường đi đến xứ Ma Đi An, và ở đó, Am Môn gặp tất cả các anh em của ông; và rồi từ nơi đó, họ đi đến xứ Ích Ma Ên để ahội nghị với La Mô Ni và với anh của ông ta là An Ti Nê Phi Lê Hi để bàn tính xem họ phải làm gì để tự vệ chống lại dân La Man.
14 Or, c’étaient ces hommes qui cherchaient à les faire périr qui étaient adocteurs de la loi, qui étaient engagés ou désignés par le peuple pour administrer la loi au moment des procès, ou aux procès des crimes du peuple devant les juges.
14 Bấy giờ, những kẻ tìm cách hủy diệt hai ông là anhững luật gia, là những người do dân chúng mướn hoặc chỉ định để thi hành luật pháp trong lúc xử án hay là trong lúc xét xử tội trạng của dân chúng trước mặt các phán quan.
Commençant à délibérer, la Chambre établit la liste des cinq noms qu’elle propose au roi pour la présidence : Royer-Collard, qui est nommé, suivi de Casimir Perier, Delalot, Agier et Sébastiani.
Nghị viện sau khi cân nhắc đưa lên nhà vua một danh sách năm người cho chức vụ chủ tịch: Royer-Collard, Casimir Perier, Delalot, Agier, Sébastiani và cuối cùng Royer-Collard trở thành người được bổ nhiệm.

Cùng học Tiếng pháp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ périr trong Tiếng pháp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng pháp.

Bạn có biết về Tiếng pháp

Tiếng Pháp (le français) là một ngôn ngữ Rôman. Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha nó xuất phát từ tiếng Latinh bình dân, từng được sử dụng ở Đế quốc La Mã. Một người hoặc quốc gia nói tiếng Pháp có thể được gọi là "Francophone". Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức tại 29 quốc gia. Tiếng Pháp là tiếng bản ngữ của nhiều người thứ tư trong Liên minh châu Âu. Tiếng pháp đứng thứ ba ở EU, sau tiếng Anh và tiếng Đức và là ngôn ngữ được giảng dạy rộng rãi thứ hai sau tiếng Anh. Phần lớn dân số nói tiếng Pháp trên thế giới sống ở châu Phi, có khoảng 141 triệu người châu Phi đến từ 34 quốc gia và vùng lãnh thổ có thể nói tiếng Pháp như ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai. Tiếng Pháp là ngôn ngữ phổ biến thứ hai ở Canada, sau tiếng Anh, và cả hai đều là ngôn ngữ chính thức ở cấp liên bang. Nó là ngôn ngữ đầu tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn bộ dân số Canada. Trái ngược với các châu lục khác, tiếng Pháp không có sự phổ biến ở châu Á. Hiện nay không có quốc gia nào ở châu Á công nhận tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức.