servitude trong Tiếng pháp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ servitude trong Tiếng pháp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ servitude trong Tiếng pháp.

Từ servitude trong Tiếng pháp có các nghĩa là sự gò bó, sự lệ thuộc, sự nô lệ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ servitude

sự gò bó

noun

sự lệ thuộc

noun

sự nô lệ

noun

Xem thêm ví dụ

« Et il arriva que la voix du Seigneur leur parvint dans leurs afflictions, disant : Relevez la tête et prenez courage, car je connais l’alliance que vous avez faite avec moi ; et je ferai alliance avec mon peuple et le délivrerai de la servitude.
“Và chuyện rằng, tiếng nói của Chúa đến trong nỗi thống khổ của họ mà rằng: Các ngươi hãy ngẩng đầu lên và vui vẻ, vì ta biết giao ước mà các ngươi đã lập với ta; và ta sẽ giao ước với dân ta và giải thoát cho họ khỏi vòng nô lệ.
Résumez Mosiah 25:1–6 en expliquant qu’après que le peuple de Limhi et le peuple d’Alma (qui étaient tous descendants du peuple de Zénif) se sont soustraits à la servitude et unis au peuple vivant à Zarahemla, le roi Mosiah a lu leurs annales à tout le peuple.
Tóm lược Mô Si A 25:1–6 bằng cách giải thích rằng sau khi dân của Lim Hi và dân của An Ma (tất cả họ đều là con cháu của dân của Giê Níp) thoát khỏi vòng nô lệ và đoàn kết với dân chúng đang sống ở Gia Ra Hem La, Vua Mô Si A đã đọc các biên sử của họ cho tất cả mọi người nghe.
Entre les voyages 6 et 7 : Après que le peuple de Limhi a échappé à la servitude, les Lamanites envoient une armée le pourchasser.
Giữa hành trình 6 và 7: Sau khi dân của Lim Hi thoát khỏi vòng nô lệ, thì dân La Man sai một đạo quân đuổi theo họ.
Il bénit ses enfants obéissants en les libérant de la servitude et du malheur.
Ngài sẽ ban phước cho con cái biết vâng lời của Ngài để được tự do khỏi cảnh nô lệ và khổ sở.
19 Et s’il n’y avait pas eu l’interposition de leur Créateur à la sagesse parfaite, et cela à cause de leur repentir sincère, ils seraient demeurés dans la servitude jusqu’à maintenant.
19 Và nếu không có sự can thiệp của Đấng Sáng Tạo đầy thông sáng của họ, và sở dĩ có điều này là vì họ đã biết thành thật hối cải, thì mãi tới bây giờ họ vẫn không tránh khỏi vòng nô lệ.
15 Et maintenant, le Seigneur était alent à entendre leur cri à cause de leurs iniquités ; néanmoins, le Seigneur entendit leurs cris, et commença à adoucir le cœur des Lamanites, de sorte qu’ils commencèrent à alléger leurs fardeaux ; cependant, le Seigneur ne jugea pas bon de les délivrer de la servitude.
15 Và giờ đây, Chúa đã achậm rãi trong việc nghe lời kêu cầu của họ, vì những điều bất chính của họ; tuy nhiên, sau đó Chúa cũng nghe lời kêu cầu của họ và bắt đầu làm mềm lòng dân La Man khiến chúng bắt đầu giảm bớt gánh nặng cho họ; tuy nhiên, Chúa xét thấy chưa phải lúc giải thoát cho họ khỏi vòng nô lệ.
Mais ils avaient traversé le fleuve et occupé la région de Jéricho, la “ ville des palmiers ”, réduisant les Israélites en servitude (Deutéronome 34:3).
Nhưng chúng đã băng qua sông và chiếm lấy khu vực quanh Giê-ri-cô, “thành Cây-chà-là”, bắt dân Y-sơ-ra-ên phục dịch.
Cette Écriture et beaucoup d’autres nous témoignent qu’il y a de l’espoir pour les personnes tombées dans la dépendance et cet espoir nous est donné par l’expiation de Jésus-Christ, et si nous nous humilions devant Dieu, en le priant avec ferveur de nous délivrer de la servitude de la dépendance et en lui offrant toute notre âme en prière fervente.
Câu thánh thư này cùng nhiều câu thánh thư khác nữa đều làm chứng với chúng ta rằng có hy vọng cho người nghiện ngập và hy vọng này nhờ vào Sự Chuộc Tội của Chúa Giê Su Ky Tô cũng như bằng cách hạ mình trước Thượng Đế, cầu khẩn để được giải thoát khỏi vòng nô lệ của thói nghiện ngập và dâng tâm hồn mình lên Ngài trong lời nguyện cầu thiết tha.
Amulon persécute Alma et son peuple — On les mettra à mort s’ils prient — Le Seigneur fait en sorte que leurs fardeaux paraissent légers — Il les délivre de la servitude, et ils retournent à Zarahemla.
A Mu Lôn ngược đãi An Ma và dân của ông—Họ phải bị xử tử nếu họ cầu nguyện—Chúa làm nhẹ gánh nặng cho họ—Ngài giải thoát họ khỏi vòng nô lệ và họ trở về Gia Ra Hem La.
8 Car voici, ses desseins étaient d’exciter les Lamanites à la colère contre les Néphites ; cela, il le fit afin d’usurper un grand pouvoir sur eux, et aussi afin d’obtenir du pouvoir sur les Néphites en les réduisant en servitude.
8 Vì này, mục đích của hắn là khích động dân La Man tức giận dân Nê Phi; hắn làm như vậy là để hắn có thể tiếm đoạt quyền hành lớn lao đối với dân này, và đồng thời hắn cũng muốn có quyền hành đối với dân Nê Phi bằng cách đưa họ vào vòng nô lệ.
12 Voici, ceci est un pays de choix, et toute nation qui le possédera sera alibre de la servitude, et de la captivité, et de toutes les autres nations sous le ciel, du moment qu’elle bsert le Dieu du pays, qui est Jésus-Christ, qui a été manifesté par les choses que nous avons écrites.
12 Này, đây là một vùng đất chọn lọc, và bất cứ dân nào được chiếm hữu đất này đều athoát khỏi vòng nô lệ, tù đày, và thoát khỏi sự thống trị của các dân khác dưới gầm trời này, nếu họ biết bphục vụ Thượng Đế của xứ này là Chúa Giê Su Ky Tô, là Đấng đã được biểu hiện qua những điều chúng tôi đã ghi chép.
« Et j’allégerai aussi les fardeaux qui sont mis sur vos épaules, de sorte que vous ne pourrez plus les sentir sur votre dos pendant que vous êtes en servitude ; et cela, je le ferai pour que vous soyez plus tard témoins pour moi, et que vous sachiez avec certitude que moi, le Seigneur Dieu, j’interviens effectivement en faveur de mon peuple dans ses afflictions.
“Và ta cũng sẽ làm nhẹ gánh nặng trên vai các ngươi, đến đỗi các ngươi không còn cảm thấy gì hết trên vai mình, mặc dù trong lúc các ngươi vẫn còn ở trong vòng nô lệ; và ta sẽ làm vậy để các ngươi đứng lên làm chứng cho ta sau này, để các ngươi biết chắc rằng ta, Đức Chúa Trời, có đến viếng thăm dân ta trong cơn đau khổ của họ.
21 Oui, et dans la vallée d’Alma, ils déversèrent leurs aactions de grâces à Dieu, parce qu’il avait été miséricordieux envers eux, et avait allégé leurs fardeaux, et les avait délivrés de la servitude ; car ils étaient dans la servitude, et personne ne pouvait les délivrer, si ce n’était le Seigneur, leur Dieu.
21 Phải, và khi ở trong thung lũng An Ma, họ đã dâng lời atạ ơn lên Thượng Đế, vì Ngài đã thương xót họ và làm nhẹ gánh nặng cho họ, cùng giải thoát họ khỏi vòng nô lệ; vì họ ở trong cảnh nô lệ và chẳng một ai có thể giải thoát được cho họ ngoại trừ Chúa, Thượng Đế của họ.
Si nous sommes fidèles à sa lumière, respectons ses commandements et nous reposons sur ses mérites, nous éviterons la servitude spirituelle, physique et intellectuelle ainsi que le fait d’en être réduits à nous lamenter de devoir errer dans notre propre désert, car le Christ est puissant à sauver.
Nếu chúng ta trung thành với ánh sáng của Ngài, và tuân theo các lệnh truyền của Ngài, và dựa trên các công lao của Ngài, thì chúng ta sẽ tránh được ách nô lệ về phần tinh thần, thể chất và trí óc cũng như lời than vãn về việc đi lang thang trong vùng hoang dã của riêng mình, vì Ngài có quyền lực để giải cứu.
Les contrats de vente d'esclaves pouvaient inclure une servitude ne serva prostituatur qui interdisait l'utilisation de l'esclave comme prostitué.
Một dự luật buôn bán có thể chứa một điều khoản quy định rằng các nô lệ không được phép sử dụng cho nạn mại dâm, tuy rằng gái mại dâm ở La Mã cổ đại thường là nô lệ.
Rien qu'en Mauritanie, jusqu'à 600 000 hommes, femmes et enfants, soit 20% de la population, sont réduits en esclavage, dont un grand nombre sont mis en servitude pour dettes,.
Chỉ riêng nước Mauritanie có khoảng 600.000 nô lệ (dưới hình thức lao động trả nợ), gồm nam, nữ và trẻ em - tức gần 20% dân số.
3 Cette possibilité d’une servitude volontaire préfigurait le type d’esclavage dans lequel se trouvent les vrais chrétiens.
3 Sự sắp đặt về việc tự nguyện làm tôi mọi cho thấy trước về hình thức nô lệ hoặc tôi tớ mà người tín đồ thật của Đấng Christ sẽ chấp nhận.
* La servitude d’Alma et de son peuple : leçons sur les épreuves (voir Mosiah 23:20-24 ; 24:16-21)
* Cảnh tù đày của An Ma và dân của ông: các bài học dạy về những thử thách (xin xem Mô Si A 23:20–24; 24:16–21)
1 Et alors, il arriva qu’Ammon et le roi Limhi commencèrent à tenir conseil avec le peuple sur la façon de se délivrer de la servitude ; et ils firent même rassembler tout le peuple ; et cela, ils le firent afin d’avoir la voix du peuple à ce sujet.
1 Và giờ đây, chuyện rằng, Am Môn và vua Lim Hi bắt đầu bàn với dân chúng để tìm cách tự giải thoát khỏi vòng nô lệ. Họ còn cho tập họp tất cả dân chúng lại, và họ làm vậy để có tiếng nói chung của toàn dân về vấn đề này.
36 Et maintenant, toute la préoccupation d’Ammon et de son peuple, et du roi Limhi et de son peuple, était de se délivrer des mains des Lamanites et de la servitude.
36 Và giờ đây, tất cả sự nghiên cứu của Am Môn và những người của ông, cùng vua Lim Hi và dân của vua, là tìm cách làm sao thoát khỏi tay dân La Man và thoát khỏi vòng nô lệ.
10 Et encore, lorsqu’il pensait à la bonté directe de Dieu, et à son pouvoir pour délivrer Alma et ses frères des mains des Lamanites et de la servitude, il élevait la voix et rendait grâces à Dieu.
10 Và lại nữa, khi họ nghĩ tới lòng nhân từ kề cận của Thượng Đế và quyền năng của Ngài trong việc giải thoát An Ma cùng những người anh em của ông ra khỏi bàn tay của dân La Man và ra khỏi vòng nô lệ, thì họ đồng cất lời cảm tạ Thượng Đế.
Ils sont réduits en servitude par les Lamanites et sont persécutés par Amulon et ses frères, anciens prêtres du roi Noé.
Họ bị dân La Man bắt làm nô lệ và bị A Mu Lôn và anh em của hắn, các thầy tư tế trước kia của Vua Nô Ê ngược đãi.
11 Et Moroni était un homme fort et puissant ; c’était un homme qui avait une acompréhension parfaite ; oui, un homme qui ne mettait pas ses délices dans l’effusion du sang ; un homme dont l’âme se réjouissait de voir son pays et ses frères libres et indépendants de la servitude et de l’esclavage ;
11 Và Mô Rô Ni là một người tráng kiện và hùng mạnh; ông là một người có akiến thức hoàn hảo; phải, là một người không thích việc làm đổ máu; là một người có tâm hồn vui sướng trong nền tự do và độc lập của xứ sở mình, và các đồng bào mình thoát khỏi cảnh trói buộc và nô lệ;
Le peuple de Limhi a été réduit en servitude à cause de sa désobéissance, alors que le peuple juste d’Alma connaît une adversité qui le raffinera.
Dân Lim Hi lâm vào ách nô lệ vì sự bất tuân của họ, trong khi những người dân ngay chính của An Ma đã trải qua nghịch cảnh mà có thể giúp họ tiến bộ.
Il existe aussi des servitudes internes.
Sự gia tăng cũng có hạn.

Cùng học Tiếng pháp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ servitude trong Tiếng pháp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng pháp.

Bạn có biết về Tiếng pháp

Tiếng Pháp (le français) là một ngôn ngữ Rôman. Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha nó xuất phát từ tiếng Latinh bình dân, từng được sử dụng ở Đế quốc La Mã. Một người hoặc quốc gia nói tiếng Pháp có thể được gọi là "Francophone". Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức tại 29 quốc gia. Tiếng Pháp là tiếng bản ngữ của nhiều người thứ tư trong Liên minh châu Âu. Tiếng pháp đứng thứ ba ở EU, sau tiếng Anh và tiếng Đức và là ngôn ngữ được giảng dạy rộng rãi thứ hai sau tiếng Anh. Phần lớn dân số nói tiếng Pháp trên thế giới sống ở châu Phi, có khoảng 141 triệu người châu Phi đến từ 34 quốc gia và vùng lãnh thổ có thể nói tiếng Pháp như ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai. Tiếng Pháp là ngôn ngữ phổ biến thứ hai ở Canada, sau tiếng Anh, và cả hai đều là ngôn ngữ chính thức ở cấp liên bang. Nó là ngôn ngữ đầu tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn bộ dân số Canada. Trái ngược với các châu lục khác, tiếng Pháp không có sự phổ biến ở châu Á. Hiện nay không có quốc gia nào ở châu Á công nhận tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức.