surface tension trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ surface tension trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ surface tension trong Tiếng Anh.

Từ surface tension trong Tiếng Anh có các nghĩa là Sức căng bề mặt, sức căng bề mặt. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ surface tension

Sức căng bề mặt

noun (elastic tendency of a fluid surface which makes it acquire the least surface area possible)

sức căng bề mặt

noun

Xem thêm ví dụ

Near the melting point, the liquid plutonium has very high viscosity and surface tension compared to other metals.
Gần điểm nóng chảy, plutoni lỏng cũng có độ nhớt và ứng suất mặt rất cao so với các kim loại khác.
People don't talk about surface tension.
Mọi người không nói về sức căng bề mặt.
Water molecules produce surface tension, creating an elastic “skin.”
Các phân tử nước tạo ra một bề mặt căng, giống như “da” có tính đàn hồi.
Surfactants may be used in conjunction with polymers; They decrease the surface tension between the oil and water.
Chất hoạt động bề mặt có thể được sử dụng kết hợp với polyme; chúng giảm độ căng bề mặt giữa dầu và nước.
Liquid francium—if created—should have a surface tension of 0.05092 N/m at its melting point.
Franxi lỏng, nếu như trạng thái này có thể được tạo ra, sẽ có giá trị của ứng suất bề mặt bằng 0,05092 J/m2 ở điểm nóng chảy của nó.
In ocean waves, surface tension effects are negligible for wavelengths above a few decimetres.
Trong sóng biển, hiệu ứng căng bề mặt là không đáng kể đối với bước sóng trên một vài decimetres.
In the same way, our lives are dominated by gravity, but are almost oblivious to the force of surface tension.
Tương tự, đời sống của chúng ta bị chi phối bởi lực hút và hầu như không chịu tác động của lực căng bề mặt.
If placed carefully on the surface of still water, 1-yen coins will not break surface tension and thus can float.
Nếu đặt cẩn thận trên mặt nước tĩnh lặng, đồng tiền xu một yên sẽ không phá vỡ sức căng bề mặt, và do đó có thể nổi trên mặt nước.
Typically a rinse-aid, a chemical to reduce surface tension of the water, is used to reduce water spots from hard water or other reasons.
Thông thường một chất rửa trôi, một chất hóa học để giảm sức căng mặt ngoài của nước được sử dụng để giảm các đốm nước từ nước cứng hoặc vì các lý do khác.
Coffey also found that the aspartame in diet soda lowers the surface tension and causes a bigger reaction, but that caffeine does not accelerate the reaction.
Coffey cũng phát hiện ra rằng đường aspartam trong nước giải khát có ga ăn kiêng làm giảm sức căng bề mặt và gây ra một phản ứng lớn hơn, nhưng caffeine không làm tăng tốc độ phản ứng.
Surface tension due to hydrogen bonding creates a thin film on the surface of water that gives enough resistance for super- light insects to walk on.
Sức căng bề mặt do liên kết hidro tạo ra một tấm màng mỏng trên bề mặt nước mà cung cấp đủ phản lực cho những côn trùng siêu nhẹ đi lên.
Occasionally, surfactants (detergents) are injected to alter the surface tension between the water and the oil in the reservoir, mobilizing oil which would otherwise remain in the reservoir as residual oil.
Đôi khi, chất hoạt động bề mặt (chất tẩy rửa) được bơm vào để làm thay đổi độ căng bề mặt giữa nước và dầu trong bể chứa, di chuyển lượng dầu mà nếu không sẽ vẫn còn lại trong bể chứa dầu.
In high pressure applications with lighter oils, CO2 is miscible with the oil, with resultant swelling of the oil, and reduction in viscosity, and possibly also with a reduction in the surface tension with the reservoir rock.
Trong các ứng dụng áp suất cao với dầu nhẹ hơn, CO2 có thể trộn với dầu làm dầu phồng lên, và giảm nhớt, và cũng có thể giảm sức căng bề mặt đá chứa.
In 1905, a gold medal competition was sponsored by the Royal Danish Academy of Sciences and Letters to investigate a method for measuring the surface tension of liquids that had been proposed by Lord Rayleigh in 1879.
Năm 1905, một cuộc thi đợi tài trợ bởi Hội Khoa học Hoàng gia Đan Mạch nhằm tìm ra một phương pháp đo sức căng bề mặt của chất lỏng. một lý thuyết được đề xuất bởi Lord Rayleigh năm 1879.
The reason we personify things like cars and computers is that just as monkeys live in an arboreal world and moles live in an underground world and water striders live in a surface tension-dominated flatland, we live in a social world.
Lí do khiến chúng ta xem xe cộ và máy tính như con người cũng giống như loài khỉ sống trên cây, và chuột chũi sống dưới lòng đất, và bọ nước sống trên mặt phẳng bị chi phối bởi sức căng bề mặt, chúng ta sống trong xã hội tập thể.
By 1971, however, tensions over desegregation surfaced in Northern cities, with angry protests over the busing of children to schools outside their neighborhood to achieve racial balance.
Tuy nhiên, đến năm 1971, căng thẳng về phế bỏ kì thị chủng tộc trong nhà trường nổi lên tại các thành phố miền Bắc, với các cuộc biểu tình giận dữ đối với việc vận chuyển học sinh bằng xe buýt đến trường ngoài khu phố của chúng để đạt cân bằng chủng tộc.
Then on 4 June 1990, ethnic tensions between Uzbeks and Kyrgyz surfaced in an area of the Osh Oblast where Uzbeks form a majority of the population.
Tháng 6 năm 1990, căng thẳng sắc tộc giữa người Uzbek và người Kyrgyz xuất hiện tại Vùng Osh, nơi người Uzbek chiếm đa số.
Surface tension stabilises the short wavelength instability however, and theory predicts stability until a velocity threshold is reached.
Tuy nhiên, sự tồn tại của sức căng bề mặt làm ổn định sự bất ổn bước sóng ngắn, và sau đó, lý thuyết này dự đoán sự ổn định cho đến khi vật tốc đạt đến một ngưỡng.
Traditionally, surface tension is measured with a stalagmometer.
Theo lý thuyết, sức căng bề mặt được đo bằng một stalagmometer.
The increased heat reduces the surface tension and increases the permeability of the oil.
Sự tăng nhiệt độ giảm căng bề mặt và tăng độ thấm của dầu.
The molten mass then flows into the surface valleys by surface tension, gravity and laser pressure, thus diminishing the roughness."
Khối lượng nóng chảy sau đó chảy vào khe bề mặt bởi sức căng bề mặt, trọng lực và áp suất laser, do đó làm giảm độ nhám."
The Marangoni effect is the convection of fluid along an interface between dissimilar substances because of variations in surface tension.
Hiệu ứng Marangoni là sự dịch chuyển vật chất bên trên hoặc bên trong một lớp chất lưu do sự khác nhau của sức căng bề mặt.
The injection of various chemicals, usually as dilute solutions, have been used to aid mobility and the reduction in surface tension.
Việc tiêm nhiều chất hóa học, thường là dung dịch pha loãng, đã được dùng để tăng tính di động và giảm độ căng bề mặt.
The Encyclopedia of Christmas and New Year’s Celebrations acknowledges: “Family tensions that simmer below the surface during the rest of the year very often boil over when the family gathers together for the holidays.”
Bách khoa từ điển về việc ăn mừng Giáng Sinh và năm mới (The Encyclopedia of Christmas and New Year’s Celebrations) cho biết: “So với những ngày tháng khác trong năm, thì các căng thẳng trong gia đình thường bùng phát khi gia đình họp mặt vào những dịp lễ”.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ surface tension trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Các từ liên quan tới surface tension

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.