Anvers trong Tiếng pháp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ Anvers trong Tiếng pháp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Anvers trong Tiếng pháp.

Từ Anvers trong Tiếng pháp có nghĩa là antwerpen. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ Anvers

antwerpen

Xem thêm ví dụ

Comment faire ? 29 délégations participent aux Jeux d'Anvers, soit une de plus qu'en 1912.
Tổng cộng có 29 quốc gia tham dự Thế vận hội tại Antwerp, chỉ thêm một quốc gia so với năm 1912.
La Polyglotte d’Anvers n’était pas destinée au grand public, mais elle est rapidement devenue un outil précieux pour les traducteurs de la Bible.
Dù không phải là một tác phẩm dành cho công chúng, nhưng bản Đa Ngữ Antwerp mau chóng trở thành công cụ hữu ích cho các dịch giả Kinh Thánh.
Ceci est encore particulièrement remarquable à Anvers, Gand et Courtrai.
Ngoài ra tiếng Pháp còn được nói các vùng như Flandre, Anvers, Gand và Courtrai.
Arias Montanus s’est senti à son aise parmi les érudits d’Anvers.
Ông Arias Montano làm việc hòa đồng với các học giả ở Antwerp.
Le 1er mai 2008, il célèbre le 350e épisode de A State of Trance au Noxx d'Anvers, en Belgique.
Ngày 01 Tháng 5 Năm 2008, anh được cử hành với các ca sĩ tập 350 năm A Nhà nước Trance tại Noxx, Antwerp, Bỉ.
La Polyglotte d’Anvers (1568- 1572), éditée par Benito Arias Montanus, a ajouté au texte de la Complute la Peshitta, version syriaque des Écritures grecques chrétiennes, et le Targoum Jonathan, en araméen.
Bản Đa Ngữ Antwerp (1568-1572), do học giả Benito Arias Montano biên tập. Ngoài văn bản của cuốn Complutum, có thêm bản Peshitta bằng tiếng Sy-ri cổ của phần Kinh Thánh tiếng Hy Lạp, và bản diễn ý Targum bằng tiếng A-ram của Jonathan.
À Anvers, le cartographe hollandais Michael van Langren dessina les premières cartes fiables de la Lune, montrant ce qu'il croyait être des continents et des océans.
Antwerp, Hà Lan, họa sĩ vẽ bản đồ Michael van Langren xuất bản tấm bản đồ chi tiết đầu tiên của Mặt trăng, cho thấy những vùng mà ông ta cho là các lục địa và đại dương.
Sur le territoire de la ville d'Anvers dans le district de Deurne, se situe l'aéroport d'Anvers.
Sân bay quốc tế Antwerpen, nằm ở Deurne là một sân bay khu vực.
La partie la plus connue du parc est en Belgique, au nord de la province d'Anvers (Calmpthout et Essen).
Phần nổi tiếng nhất nằm ở Bỉ, phía bắc tỉnh Antwerp (Kalmthout và Essen).
L'aéroport international d'Anvers-Deurne (code AITA : ANR • code OACI : EBAW) est un aéroport se situant à environ deux kilomètres du centre d'Anvers, en Belgique.
Sân bay quốc tế Antwerp (Deurne) (IATA: ANR, ICAO: EBAW) là một sân bay tại Bỉ, sân bay này nằm cách thành phố Antwerp 2 km.
La plupart de ces rituels ont été canonisés aux Jeux olympiques d'été de 1920 à Anvers en Belgique.
Hầu hết các nghi lễ đã được thành lập trong kì Olympic Mùa hè 1920 tại Antwerp.
Alors que la Polyglotte de Complute s’était révélée un “ monument de l’art typographique ”, la nouvelle Polyglotte d’Anvers l’a surpassée par sa qualité et par son contenu.
Tuy bản Đa Ngữ Complutum được ấn hành năm 1517 quả là một “kỳ công trong nghệ thuật ấn loát”, nhưng bản Đa Ngữ Antwerp thì hơn hẳn về kỹ thuật và nội dung.
Prise il y a 3 ans à Anvers par un agent d'Interpol.
Được một điệp viên lnterpol nằm vùng chụp ở Antwerp cách đây ba năm.
Toutefois, Henri n’est pas le mieux placé dans l’ordre de succession au trône ; l’héritier est en fait Edmund Mortimer, qui descend du second fils d’Édouard III, Lionel d'Anvers.
Tuy nhiên, Henry không phải người tiếp theo trong danh sách kế vị ngai vàng; người thừa kế hợp pháp là Edmund Mortimer, Bá tước March, hậu duệ của con trai thứ ba của vua Edward III, người thứ hai còn sống tới tuổi trưởng thành Lionel xứ Antwerp.
Budapest avait d'abord été sélectionné devant Amsterdam et Lyon pour accueillir les Jeux mais comme l'empire austro-hongrois a été un allié de l'Allemagne dans la Première Guerre mondiale, le Comité international olympique dominé par les Français transfèrent les Jeux à Anvers en avril 1919.
Budapest ban đầu được chọn để tổ chức sự kiện sau chiến thắng trước Amsterdam và Lyon nhưng do Đế quốc Áo-Hung là đồng minh của Đức trong Thế chiến I nên sự kiện này được chuyển giao cho Antwerp tháng 4 năm 1919.
Mais Plantin n’était évidemment pas enthousiasmé par l’idée d’attendre que les épreuves voyagent jusqu’en Espagne, soient lues et corrigées par le monarque, puis reviennent à Anvers.
Dĩ nhiên, ông Plantin không sẵn lòng đợi các trang in thử được gửi đến Tây Ban Nha để quốc vương đọc qua và chỉnh sửa, rồi mới trở về tay ông.
Début octobre, après l'échec de l'opération Market Garden et ses lourdes pertes, les forces alliées, notamment la Première armée canadienne, entreprennent de prendre le contrôle des accès du port d'Anvers.
Đầu tháng 10, sau khi chiến dịch Market Garden thất bại với tổn thất nặng nề, lực lượng Đồng Minh dẫn đầu bởi quân đoàn số 1 Canada bắt đầu chiếm cảng Antwerpen.
Une idée originale est négociée par la RATP et la mairie de Paris : son prolongement via un tunnel jusqu'à la station de métro Anvers.
Ý tưởng ban đầu của RATP và chính quyền Paris dự định tạo một đường hầm tới tận trạm tàu điện ngầm Anvers.
De retour à Anvers en 1563, Plantin s’associe à de riches marchands, dont plusieurs sont connus pour leurs croyances calvinistes.
Khi trở về Antwerp vào năm 1563, ông hợp tác với một số thương gia giàu có, trong số này có vài người theo phái Calvin, thuộc Tin Lành.
L’histoire de la Polyglotte d’Anvers est encore un exemple des efforts que des hommes sincères ont déployés pour défendre la Parole de Dieu.
Lịch sử của bản Kinh Thánh Đa Ngữ Antwerp là một thí dụ khác về nỗ lực của những người có lòng thành thật nhằm bênh vực Lời của Đức Chúa Trời.
De plus, il se trouvait au centre du continent : il pouvait communiquer avec la Méditerranée par le canal de Dole, et avec la mer du Nord et le port d'Anvers par le Rhin.
Thêm nữa khu vực này nằm ở gần giữa lục địa châu Âu, có thể thông thương với Địa Trung Hải bằng kênh đào Dole, cũng như với biển Bắc và cảng Anvers qua sông Rhin.
Cinq journaux juifs sont édités et il y a plus de 45 synagogues actives (dont 30 à Anvers) dans l'ensemble du pays.
Có một vài tờ báo Do Thái và hơn 45 thánh đường Do Thái hoạt động trên toàn quốc (30 trong số này là tại Antwerpen).
La Polyglotte d’Anvers contient le texte hébreu, la “ Vulgate ” latine et la “ Septante ” grecque, ainsi que la “ Peshitta ” syriaque et un targoum araméen accompagnés de leur traduction en latin.
Bản Đa Ngữ Antwerp với văn bản tiếng Hê-bơ-rơ, bản “Vulgate” tiếng La-tinh, bản “Septuagint” tiếng Hy Lạp, cùng bản “Peshitta” tiếng Syri cổ và bản Targum tiếng A-ram, kèm theo phần dịch từng chữ sang tiếng La-tinh của hai bản này
Volé par les Allemands à Anvers, en 1941.
Bị đánh cắp bởi bọn Đức ở Antwerp vào 1941.
Le bâtiment dans lequel, à Anvers, Plantin et ses descendants ont vécu et travaillé est devenu, en 1877, un musée ouvert au public.
Từ năm 1877, tòa nhà ở thành phố Antwerp, nơi Plantin và con cháu ông đã sống và làm việc, trở thành viện bảo tàng.

Cùng học Tiếng pháp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Anvers trong Tiếng pháp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng pháp.

Bạn có biết về Tiếng pháp

Tiếng Pháp (le français) là một ngôn ngữ Rôman. Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha nó xuất phát từ tiếng Latinh bình dân, từng được sử dụng ở Đế quốc La Mã. Một người hoặc quốc gia nói tiếng Pháp có thể được gọi là "Francophone". Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức tại 29 quốc gia. Tiếng Pháp là tiếng bản ngữ của nhiều người thứ tư trong Liên minh châu Âu. Tiếng pháp đứng thứ ba ở EU, sau tiếng Anh và tiếng Đức và là ngôn ngữ được giảng dạy rộng rãi thứ hai sau tiếng Anh. Phần lớn dân số nói tiếng Pháp trên thế giới sống ở châu Phi, có khoảng 141 triệu người châu Phi đến từ 34 quốc gia và vùng lãnh thổ có thể nói tiếng Pháp như ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai. Tiếng Pháp là ngôn ngữ phổ biến thứ hai ở Canada, sau tiếng Anh, và cả hai đều là ngôn ngữ chính thức ở cấp liên bang. Nó là ngôn ngữ đầu tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn bộ dân số Canada. Trái ngược với các châu lục khác, tiếng Pháp không có sự phổ biến ở châu Á. Hiện nay không có quốc gia nào ở châu Á công nhận tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức.