cielo trong Tiếng Tây Ban Nha nghĩa là gì?

Nghĩa của từ cielo trong Tiếng Tây Ban Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ cielo trong Tiếng Tây Ban Nha.

Từ cielo trong Tiếng Tây Ban Nha có các nghĩa là trời, bầu trời, thiên đàng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ cielo

trời

noun (Parte de la atmósfera y del espacio exterior que es visible desde la superficie de la tierra. Durante el día es percibido de color azul, y en la noche de negro.)

Por lo cual alegraos, cielos, y los que moráis en ellos.
Bởi vậy, hỡi các trời và các đấng ở đó, hãy vui mừng đi!

bầu trời

noun

Al siguiente día, puso el sol, la luna y las estrellas en los cielos.
Ngày tiếp theo, Người đặt mặt trời, mặt trăng cùng các vì sao lên bầu trời.

thiên đàng

noun

lo escucharás, en los cielos, y en la fuerza salvadora de su mano derecha.
" Từ trên thiên đàng người sẽ nghe y bằng quyền năng cứu rỗi của bàn tay phải. "

Xem thêm ví dụ

Los evangelistas sabían que Jesús había vivido en el cielo antes de venir a la Tierra.
Những người viết Phúc Âm biết rằng Chúa Giê-su đã sống trên trời trước khi xuống đất.
Cuando estuvo en la Tierra, Jesús predicó el mensaje: “El reino de los cielos se ha acercado”, y dijo a sus discípulos que hicieran lo mismo (Revelación 3:14; Mateo 4:17; 10:7).
Khi còn ở trên đất, ngài đã rao giảng: “Nước thiên-đàng đã đến gần”, và ngài sai các môn đồ đi làm cùng công việc đó.
Conversaciones con un testigo de Jehová: ¿Van al cielo todos los buenos?
Nói chuyện với chủ nhà —Mọi người tốt đều lên thiên đàng?
Los “cielos” actuales son los gobiernos humanos de hoy, pero los “nuevos cielos” estarán formados por Jesucristo y los que gobernarán con él.
(Ê-sai 65:17; 2 Phi-e-rơ 3:13) “Trời” hiện giờ gồm có các chính phủ loài người ngày nay, còn Chúa Giê-su Christ và những người cai trị với ngài trên trời sẽ hợp thành “trời mới”.
Vemos los efectos de que se haya echado del cielo a Satanás (Revelación [Apocalipsis] 12:9).
Chúng ta có thể thấy ảnh hưởng của việc Sa-tan bị trục xuất khỏi trời.
Jesús dijo: “No todo el que me dice: ‘Señor, Señor’, entrará en el reino de los cielos, sino el que hace la voluntad de mi Padre que está en los cielos.
Giê-su phán: “Chẳng phải hễ những kẻ nói cùng ta rằng: Lạy Chúa, lạy Chúa, thì đều được vào nước thiên-đàng đâu; nhưng chỉ kẻ làm theo ý-muốn của Cha ta ở trên trời mà thôi.
3 Está claro que Jesús estaba diciendo a sus apóstoles que a ellos se les llevaría al cielo para que estuvieran con él.
3 Rõ ràng Giê-su lúc đó nói với các sứ đồ của ngài rằng họ sẽ được đem đi lên trời để ở cùng với ngài.
Vivir aquí en el cielo, y puede verse en ella, pero Romeo no puede. -- Más de validez,
Ở đây sống ở trên trời, có thể nhìn vào cô ấy, Romeo có thể không. -- hơn hiệu lực,
Al parecer, Jesús recobró el recuerdo de su existencia prehumana cuando “los cielos se abrieron” al momento de su bautismo (Mateo 3:13-17).
Dường như, khi “các tầng trời mở ra” vào lúc Chúa Giê-su làm báp-têm, ký ức về đời sống trên trời tái hiện trong ngài.—Ma-thi-ơ 3:13-17.
El profeta se refiere a los cielos espirituales, donde moran Jehová y sus criaturas invisibles, de naturaleza espiritual.
Nhà tiên tri nói về các tầng trời thiêng liêng, nơi ngự của Đức Giê-hô-va và các tạo vật thần linh vô hình của Ngài.
62 y ajusticia enviaré desde los cielos; y la bverdad haré brotar de la ctierra para dtestificar de mi Unigénito, de su resurrección de entre los muertos, sí, y también de la eresurrección de todos los hombres; y haré que la justicia y la verdad inunden la tierra como con un diluvio, a fin de frecoger a mis escogidos de las cuatro partes de la tierra a un lugar que yo prepararé, una Ciudad Santa, a fin de que mi pueblo ciña sus lomos y espere el tiempo de mi venida; porque allí estará mi tabernáculo, y se llamará Sion, una gNueva Jerusalén.
62 Và ta sẽ gởi asự ngay chính từ trên trời xuống; và ta sẽ gởi blẽ thật đến cthế gian, để dlàm chứng cho Con Độc Sinh của ta; esự phục sinh của người từ cõi chết, phải, và luôn cả sự phục sinh của tất cả mọi người; và ta sẽ làm cho sự ngay chính và lẽ thật quét qua thế gian như một trận lụt, để fquy tụ dân chọn lọc của ta, từ bốn phương trời của thế gian, vào một nơi mà ta sẽ chuẩn bị, đó là Thành Phố Thánh, ngõ hầu dân của ta có thể thắt lưng mình, và chờ đợi ngày ta đến; vì nơi đó sẽ là đền tạm của ta, và nó sẽ được gọi là Si Ôn, một gTân Giê Ru Sa Lem.
En Salmo 8:3, 4, David expresó el temor reverencial que sintió: “Cuando veo tus cielos, las obras de tus dedos, la luna y las estrellas que tú has preparado, ¿qué es el hombre mortal para que lo tengas presente, y el hijo del hombre terrestre para que cuides de él?”.
Nơi Thi-thiên 8:3, 4, Đa-vít nói lên sự kinh sợ mà ông cảm thấy: “Khi tôi nhìn-xem các từng trời là công-việc của ngón tay Chúa, mặt trăng và các ngôi sao mà Chúa đã đặt, loài người là gì, mà Chúa nhớ đến? Con loài người là chi, mà Chúa thăm-viếng nó?”
Al hacerlo, estaremos en condiciones de oír la voz del Espíritu, resistir la tentación, superar la duda y el temor, y recibir la ayuda del cielo en nuestras vidas.
Khi làm như vậy, chúng ta sẽ có được khả năng lắng nghe tiếng nói của Đức Thánh Linh, chống lại sự cám dỗ, khắc phục nỗi nghi ngờ và sợ hãi, và nhận được sự giúp đỡ của thiên thượng trong cuộc sống của chúng ta.
“Como en el cielo, también sobre la tierra”
“Ở đất như trời!”
* Oliver Cowdery describe estos acontecimientos de la siguiente manera: “Estos fueron días inolvidables: ¡Estar sentado oyendo el son de una voz dictada por la inspiración del cielo despertó la más profunda gratitud en este pecho!
* Oliver Cowdery mô tả những biến cố này như sau: “Đây là những ngày mà tôi không bao giờ có thể quên được—ngồi lắng nghe giọng đọc ra bởi sự cảm ứng của thiên thượng, làm thức tỉnh niềm biết ơn sâu xa nhất của tấm lòng này!
Y la idea era que en algún momento uno dejase de verlo con la forma de un osito y lo percibiese casi como un agujero en el espacio, y como si estuviésemos contemplando un cielo nocturno brillante.
Ý tưởng này nhằm để đến 1 lúc nào bạn sẽ thôi nhìn vào hình thù của gấu bông mà sẽ xem nó như 1 lỗ hổng trong không gian, như thể bạn đang nhìn vào bầu trời sao lấp lánh vậy.
Hagan algo tonto, y lo enviare al cielo.
Các ngươi dám làm bừa, ta sẽ cho hắn lên tây thiên
“Y he aquí, al levantar la vista para ver, dirigieron la mirada al cielo... y vieron ángeles que descendían del cielo cual si fuera en medio de fuego; y bajaron y cercaron a aquellos pequeñitos... y los ángeles les ministraron” (3 Nefi 17:12, 21, 24).
“Và khi đưa mắt nhìn lên trên trời, họ thấy các tầng trời mở ra, và họ trông thấy các thiên sứ từ trời hạ xuống như đang ở giữa một đám lửa. Rồi các vị này giáng xuống bao quanh các trẻ nhỏ, ... và các thiên sứ này phục sự chúng” (3 Nê Phi 17:12, 21, 24).
¿Se fue el alma de Lázaro al cielo?
Có phải linh hồn của La-xa-rơ lên thiên đàng không?
En ambos casos sentí el llamado del poeta a “[distanciarme] de los hoscos lazos de la tierra y [bailar] en los cielos con alas plateadas por la risa”3.
Trong cả hai, tôi đều có thể hiểu được ý của nhà thơ khi ông viết “[thoát] ra khỏi những trói buộc không thân thiện của Trái Đất và [khiêu vũ] trong bầu trời trên đôi cánh bạc với tiếng cười”.3
¿Cómo es posible que diga que es “el pan que bajó del cielo”?
Làm sao ngài có thể xưng mình là “bánh từ trời xuống”?
(No me pregunté por qué había columpios en un instituto: eso lo convertía en cielo.
(Tôi không hề thắc mắc sao ở trường học lại có ghế xích đu.
Como se ve, Jesús existió en el cielo antes de venir a la Tierra.
Thế thì Giê-su đã hiện hữu ở trên trời trước khi xuống trái đất.
“Toda potestad me es dada en el cielo y en la tierra.
“Hết cả quyền phép ở trên trời và dưới đất đã giao cho ta.
Su dignidad está por encima de tierra y cielo” (Salmo 148:12, 13). En comparación con los puestos y recompensas que el mundo ofrece, la carrera del servicio de tiempo completo a Jehová es sin duda el camino más seguro a una vida feliz y satisfactoria.
(Thi-thiên 148:12, 13) So với địa vị và phần thưởng mà thế gian này cung hiến, công việc phụng sự Đức Giê-hô-va trọn thời gian chắc chắn là đường lối bảo đảm nhất để có được đời sống hạnh phúc và thỏa lòng.

Cùng học Tiếng Tây Ban Nha

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ cielo trong Tiếng Tây Ban Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Tây Ban Nha.

Các từ liên quan tới cielo

Bạn có biết về Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3. Nó là tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và được dùng bởi 417 triệu người khi tính thêm các người dùng nó như tiếng phụ (theo ước lượng năm 1999). Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha có ngữ pháp và từ vựng rất giống nhau; số lượng từ vựng tương tự nhau của hai ngôn ngữ này lên đến 89%. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ cơ bản của 20 quốc gia trên thế giới. Người ta ước tính tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha là khoảng 470 đến 500 triệu, làm nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới theo số lượng người bản ngữ.