déclarant trong Tiếng pháp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ déclarant trong Tiếng pháp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ déclarant trong Tiếng pháp.

Từ déclarant trong Tiếng pháp có nghĩa là người khai. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ déclarant

người khai

verb

Xem thêm ví dụ

On a jusqu'à la fin janvier pour présenter ses vœux... » Quelques minutes avant l'attaque, les comptes Twitter et Facebook de l'hebdomadaire publient, en guise de vœux du nouvel an de la rédaction, un dessin d'Honoré « l'une des futures victimes » qui représente Abou Bakr al-Baghdadi, le chef de l'État islamique, souhaitant la bonne année en déclarant « Et surtout la santé ! ».
Vài phút trước vụ tấn công, họa sĩ Honoré, một trong những nạn nhân sau đó, còn đăng một bức hình lên tài khoản twitter của tờ báo: Abu Bakr al-Baghdadi, thủ lĩnh của Nhà nước Hồi giáo Iraq và Levant, đang đứng cầu phước lành năm mới "Et surtout la santé!"
Dmitri Peskov, secrétaire de presse de Poutine, se justifia en déclarant que le gouvernement britannique n'avait pas créé de représentation officielle à ce sujet, que « ce citoyen russe travaillait pour le Royaume-Uni » et que l'incident s'était produit sur le sol britannique,,.
Dmitry Peskov, Thư ký Báo chí của Putin, giải thích rằng không có đại diện chính thức nào về vấn đề này được đưa ra từ chính phủ Anh, trong khi "công dân Nga này đã từng làm việc cho một trong những dịch vụ bí mật của Anh" và vụ việc xảy ra trên đất Anh.
En effet, la proportion de gens déclarant n’appartenir à aucune religion est passée de 26 % en 1980 à 42 % en 2000. — Les valeurs des Français — Évolutions de 1980 à 2000.
Tỷ lệ những người nói rằng họ không thuộc tôn giáo nào đã lên từ 26 phần trăm trong năm 1980 tới 42 phần trăm trong năm 2000.—Les valeurs des Français—Évolutions de 1980 à 2000 (Những giá trị của dân Pháp—Biến đổi từ năm 1980 đến 2000).
Certains parents justifient leurs erreurs au foyer en déclarant qu’elles résultent de l’absence d’école des parents.
Một số cha mẹ bào chữa cho lỗi lầm họ đã làm ở nhà, bằng cách nói rằng lý do của điều này là vì không có trường dạy làm cha mẹ.
Pang change de nouveau de camp en se déclarant pour le gouvernement nationaliste et devient commandant du 40e corps.
Bàng lại đổi phe, tuyên bố ủng hộ Chính phủ Quốc dân và trở thành Tư lệnh Quân đoàn 40.
Jésus Christ a mis en évidence cette idée en déclarant : “ L’homme doit vivre, non pas de pain seul, mais de toute parole qui sort par la bouche de Jéhovah. ” — Matthieu 4:4.
Chúa Giê-su Christ nhấn mạnh điều này khi phán: “Người ta sống chẳng phải chỉ nhờ bánh mà thôi, song nhờ mọi lời nói ra từ miệng Đức Chúa Trời”.—Ma-thi-ơ 4:4.
Par la suite, Joseph a déclaré qu’il a entendu, « la voix de Pierre, Jacques et Jean dans la nature entre Harmony, comté de Susquehanna, et Colesville, comté de Broome, sur la rivière Susquehanna, se déclarant possesseurs des clefs du royaume et de la dispensation de la plénitude de temps !
Về sau, Joseph nói rằng ông đã nghe “tiếng nói của Phi E Rơ, Gia Cơ và Giăng trong vùng hoang dã nằm giữa Harmony, hạt Susquehanna, và Colesville, hạt Broome, bên bờ sông Susquehanna, loan báo rằng họ có các chìa khóa của vương quốc và gian kỳ của thời kỳ trọn vẹn!”
Néphi conclut ses annales en déclarant que les paroles qu’il a écrites témoignent de Jésus-Christ et persuadent les gens de faire le bien et de persévérer jusqu’à la fin.
Nê Phi kết thúc biên sử của ông bằng cách nói rằng những lời ông viết ra đều làm chứng về Chúa Giê Su Ky Tô và thuyết phục con người làm điều thiện và kiên trì đến cùng.
Il y a plus de 19 siècles, le soir du 14 Nisan de l’an 33, jour de la Pâque juive, le futur Médiateur de cette alliance a tendu une coupe de vin à ses apôtres fidèles en déclarant: “Cette coupe représente la nouvelle alliance en vertu de mon sang, qui doit être répandu pour vous.”
Hơn 19 thế-kỷ trước đây, vào ngày 14 Ni-san năm 33 tây-lịch, vào đêm có lễ Vượt-qua của người Do-thái, đấng Trung-bảo tương-lai của giao-ước ấy đã đưa chén rượu cho các môn-đồ trung-thành của ngài và nói: “Chén này là giao-ước mới trong huyết ta vì các ngươi mà đổ ra” (Lu-ca 22:20).
Il résista à la tentation en déclarant : « Comment ferais-je un aussi grand mal et pécherais-je contre Dieu7 ?
Ông đã chống lại cám dỗ và nói: “Thế nào tôi dám làm điều đại ác dường ấy, mà phạm tội cùng Đức Chúa Trời hay sao?”
Nous croyons que, par l’intermédiaire d’un prophète et du pouvoir de Dieu, nous avons reçu des Écritures supplémentaires, apportant un témoignage qui confirme celui de la Bible en déclarant que Jésus-Christ est le Sauveur du monde.
Chúng ta tin rằng, qua một vị tiên tri và quyền năng của Thượng Đế, chúng ta đã nhận được thêm thánh thư, thêm chứng từ vào với chứng từ của Kinh Thánh khi tuyên bố rằng Chúa Giê Su Ky Tô là Đấng Cứu Rỗi của thế gian.
En déclarant que Dieu n’existe pas, on émet une affirmation hâtive et gratuite, un postulat en forme d’acte de foi. ”
Khi tuyên bố không có Thượng Đế, người ta đưa ra một lời khẳng định khái quát, vô căn cứ—một định đề chỉ dựa trên đức tin”.
Le réalisateur Pawel Pawlikowski a fait l’éloge de la jeune actrice et de la co-vedette Natalie Press, déclarant dans une interview que « Natalie et Emily étaient extrêmement différentes et très originales, ce qui est une chose rare de nos jours.
Đạo diễn Pawel Pawlikowski đã đánh giá cao Emily và bạn diễn Natalie Press trong một cuộc phỏng vấn “Cả Natalie và Emily đều rất thuần khiết và khác biệt, một điều hiếm thấy hiện nay.
Le 25 avril 2008, le quotidien New York Times publie un article très critique, en déclarant que l'USS Freedom (LCS-1) et son concurrent l'USS Independence (LCS-2) démontraient l'échec du programme de navire Littoral combat ship de l'US Navy.
Vào ngày 25 tháng 4 năm 2008, một mục báo trên tời New York Times viết một bài báo rất chỉ trích, tranh luận rằng cả Freedom và con tàu đối thủ của nó là Independence đều chứng minh sự thất bại của chương trình Tàu Tác chiến Ven biển của Hải Quân.
” (Actes 6:3 ; 7:2). À l’Aréopage d’Athènes, devant un auditoire très différent, l’apôtre Paul a trouvé une entrée en matière adaptée, déclarant : “ Hommes d’Athènes, je vois qu’en toutes choses vous semblez être, plus que d’autres, voués à la crainte des divinités.
(Công 6:3; 7:2) Trên đồi A-rê-ô-ba ở A-thên, sứ đồ Phao-lô thay đổi lời nhập đề cho thích nghi với cử tọa khác hẳn; ông nói: “Thưa quý vị người A-thên, tôi thấy rằng, về mọi mặt, quý vị là người sùng đạo hơn ai hết”.
Néphi conclut ses annales en déclarant que les paroles qu’il a écrites témoignent de Jésus-Christ et persuadent les gens de faire le bien et de persévérer jusqu’à la fin.
Nê Phi kết thúc biên sử của ông bằng cách nói rằng những lời được viết ra của ông đều làm chứng về Chúa Giê Su Ky Tô và thuyết phục con người làm điều thiện và kiên trì đến cùng.
Le lendemain, le roi fut victime de plusieurs crises cardiaques mais refusa de se coucher en déclarant, « Non, je n'abandonnerai pas ; je continuerai ; je travaillerai jusqu'à la fin ».
Ngày sôm sau, nhà vua bị hành hạ bởi những cơm đau tim liên tiếp, nhưng từ chối đi ngủ, bảo, "Không, Quả nhân sẽ không từ bỏ; Quả nhân sẽ tiến lên; Quả nhân sẽ cố gắng tới cùng."
Son rapport fut favorable aux mormons, déclarant qu'ils n'étaient pas coupables, à son avis, des accusations portées contre eux par leurs ennemis.
Ông binh vực cho giáo dân Mormon, cho rằng họ không gây những tội như lời kẻ thù của họ tố cáo.
Il poursuit en déclarant que « le Nègre pourrait être l'instrument de Dieu pour racheter l'âme de l'Amérique ».
King nhận định, "Có thể lắm người da đen chính là phương tiện Chúa dùng để cứu rỗi linh hồn nước Mỹ."
Déclarant ainsi que le canon des Écritures est fermé, nos amis de certaines autres religions ont fermé la porte à des paroles divines qui nous sont, dans l’Église de Jésus-Christ des Saints des Derniers Jours, très chères : le Livre de Mormon, les Doctrine et Alliances, la Perle de Grand Prix et la révélation continue reçue par les prophètes et apôtres oints de Dieu.
Khi tuyên bố bộ kinh sách khải huyền đã hoàn tất, những người bạn của chúng ta trong một số tín ngưỡng khác đã từ chối chấp nhận phần bày tỏ thiêng liêng mà chúng ta trong Giáo Hội Các Thánh Hữu Ngày Sau của Chúa Giê Su Ky Tô rất trân quý : Sách Mặc Môn, Giáo Lý và Giao Ước, Trân Châu Vô Giá và sự hướng dẫn đang tiếp diễn mà các vị tiên tri và các sứ đồ đã được xức dầu của Thượng Đế nhận được.
Amos Barshad du New York Magazine décrit la chanson comme « une ballade d'amour grande et grosse » en déclarant que la chanson rappelle une « mise en valeur vocale Whitney Houston–esque » .
Amos Barshad của New York mô tả ca khúc là "một bản ballad tình cảm sâu sắc" và cho rằng ca khúc gợi nhớ về "một Whitney Houston với giọng hát cổ điển".
L'ONG Human Rights Watch a dénoncé les arrestations à répétition de Magodonga Mahlangu et Jenni Williams, déclarant après une arrestation, que le gouvernement zimbabwéen devrait libérer les femmes et « permettre à la société civile le droit de manifester pacifiquement. ».
Tổ chức Theo dõi Nhân quyền đã lên án các vụ bắt giữ Mahlangu và Williams lặp đi lặp lại, nói sau một vụ bắt giữ rằng chính phủ Zimbabwe phải thả những người phụ nữ này và "cho phép xã hội dân sự quyền biểu tình một cách hòa bình".
En conclusion, nous espérons que très bientôt nous n'aurons plus à répondre à ces douloureux appels téléphoniques que nous recevons après les catastrophes en déclarant que nous n'avons pas grand chose à donner ou à vendre.
Vì vậy, để kết thúc bài nói chuyện của mình, trên hết những gì đã được trình bày ở đây hy vọng rằng rất sớm thôi chúng ta sẽ không phải nhận các cuộc gọi điện thoại đau lòng từ sau thiên tai, khi mà chúng ta thực sự chưa có bất cứ thứ gì có thể bán hoặc cung cấp cho những người bị nạn cả.
En fervent anti-communiste, il réaffirma son attachement aux principes démocratiques en déclarant, « En tant que citoyen, je ne veux pas voir notre pays, poussé par la peur ou la rancœur, négocier sur nos principes démocratiques du fait de cette peur ou de cette rancœur ».
Là một người chống cộng nhiệt huyết, ông tái khẳng định dấn thân mình vào các nguyên tắc dân chủ và nói rằng "là một công dân tôi không bao giờ muốn thấy quốc gia này trở nên cấp bách vì sự e ngại hay bực tức với nhóm này, rằng chúng ta phải thỏa hiệp với bất cứ các nguyên tắc dân chủ nào vượt qua sự e ngại hay bực tức đó."
Le témoignage d'une femme devant un tribunal de Leeds en 1913 déclarant qu'elle avait été vendue à l'un des amis de son mari pour une livre sterling est le dernier cas connu de vente d'épouse en Angleterre.
Đưa ra bằng chứng tại tòa án cảnh sát Leeds năm 1913, một phụ nữ tuyên bố rằng cô đã bị bán cho một trong những đồng nghiệp của chồng với giá một bảng Anh, một trong những trường hợp báo cáo mới nhất của một vụ bán vợ tại Anh.

Cùng học Tiếng pháp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ déclarant trong Tiếng pháp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng pháp.

Bạn có biết về Tiếng pháp

Tiếng Pháp (le français) là một ngôn ngữ Rôman. Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha nó xuất phát từ tiếng Latinh bình dân, từng được sử dụng ở Đế quốc La Mã. Một người hoặc quốc gia nói tiếng Pháp có thể được gọi là "Francophone". Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức tại 29 quốc gia. Tiếng Pháp là tiếng bản ngữ của nhiều người thứ tư trong Liên minh châu Âu. Tiếng pháp đứng thứ ba ở EU, sau tiếng Anh và tiếng Đức và là ngôn ngữ được giảng dạy rộng rãi thứ hai sau tiếng Anh. Phần lớn dân số nói tiếng Pháp trên thế giới sống ở châu Phi, có khoảng 141 triệu người châu Phi đến từ 34 quốc gia và vùng lãnh thổ có thể nói tiếng Pháp như ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai. Tiếng Pháp là ngôn ngữ phổ biến thứ hai ở Canada, sau tiếng Anh, và cả hai đều là ngôn ngữ chính thức ở cấp liên bang. Nó là ngôn ngữ đầu tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn bộ dân số Canada. Trái ngược với các châu lục khác, tiếng Pháp không có sự phổ biến ở châu Á. Hiện nay không có quốc gia nào ở châu Á công nhận tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức.