famine trong Tiếng pháp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ famine trong Tiếng pháp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ famine trong Tiếng pháp.

Từ famine trong Tiếng pháp có các nghĩa là nạn đói kém sự khan hiếm, nạn đói, Nạn đói. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ famine

nạn đói kém sự khan hiếm

noun (grande faim)

nạn đói

noun

Et ensuite, vous voyez, ce sont les années de famine.
Và đây là những năm nạn đói hoành hành.

Nạn đói

noun (situation dans laquelle la population d'une zone géographique donnée manque de nourriture)

Et ensuite, vous voyez, ce sont les années de famine.
Và đây là những năm nạn đói hoành hành.

Xem thêm ví dụ

Le Royaume de Dieu fera disparaître les guerres, la maladie, la famine et même la mort.
Nước Trời sẽ chấm dứt chiến tranh, bệnh tật, đói kém và ngay cả sự chết.
Dans certains pays, beaucoup frôlent la mort à cause de la famine et des guerres.
(2 Ti-mô-thê 3:1-5) Tại một số quốc gia, đời sống của nhiều người bị đe dọa vì nạn thiếu thực phẩm và chiến tranh.
On a longtemps cru que les famines étaient causées par des défaillances dans l'approvisionnement alimentaire.
Nạn đói kém từ lâu đã được cho rằng xuất phát từ sự thất bại của nguồn cung thực phẩm.
Vous serez responsable de massacres et de famines inimaginables.
Anh sẽ chịu trách nhiệm về những vụ thảm sát và chết đói tàn khốc mà anh chưa từng thấy.
Quelles famines importantes survenues depuis 1914 réalisent la prophétie de Jésus?
Có những nạn đói trầm trọng nào kể từ năm 1914 đã làm ứng nghiệm lời tiên tri của Chúa Giê-su?
Ainsi, c’est la guerre civile qui plongea l’Espagne dans la famine au cours des années trente.
Ví dụ nội-chiến Tây-ban-nha gây ra đói kém cho xứ này trong thập niên 1930.
Mais quand la pénurie arrivait avec des hauts et de bas et la sécheresse, alors les gens souffraient de la famine.
Nhưng khi sự khan hiếm diễn ra và hạn hán kéo đến, họ bắt đầu chết do đói.
7 Et il arriva que le peuple vit qu’il était sur le point de périr par la famine, et il commença à ase souvenir du Seigneur, son Dieu ; et il commença à se souvenir des paroles de Néphi.
7 Và chuyện rằng, khi dân chúng thấy mình sắp bị chết vì nạn đói kém thì họ bắt đầu nhớ tới Chúa, Thượng Đế của họ; và họ cũng bắt đầu anhớ tới những lời nói của Nê Phi.
Il demande au Seigneur de remplacer les guerres néphites par une famine et, par la prière, fait venir la pluie afin que cesse la famine après que le peuple s’est repenti.
Ông cầu xin Chúa thay thế những cuộc chiến tranh của dân Nê Phi bằng nạn đói, và những lời cầu nguyện của ông mang mưa đến để kết thúc nạn đói sau khi dân chúng hối cải.
Et j’enverrai contre eux l’épée, la famine et la peste, jusqu’à ce qu’ils disparaissent de dessus le sol que je leur ai donné, à eux et à leurs ancêtres.’”
Ta sẽ sai gươm-dao, đói-kém, ôn-dịch giữa chúng nó, cho đến chừng chúng nó bị hủy-diệt khỏi đất ta đã ban cho chúng nó cùng tổ-phụ chúng nó”.
« Il y aura de grands tremblements de terre et, dans un endroit après l’autre, des famines et des épidémies. On verra des choses effrayantes, ainsi que de grands signes venant du ciel. »
“Sẽ có những trận động đất lớn, hết nơi này đến nơi khác có đói kém và dịch bệnh; sẽ có những cảnh tượng đáng sợ; và từ trời sẽ xuất hiện những dấu lạ lớn”.
Celui qui demeurera dans cette ville mourra par l’épée, par la famine et par la peste ; mais celui qui sortira et qui passera vraiment aux Chaldéens qui vous assiègent, celui-là restera en vie ; oui, il aura son âme pour butin.
Kẻ nào cứ ở lại trong thành nầy sẽ chết bởi gươm-dao, đói-kém, và ôn-dịch; nhưng kẻ nào ra khỏi, đi sang cùng người Canh-đê, tức người đương vây mình, thì sẽ sống, và sự sống mình sẽ làm của-cướp cho mình”.
20 Comment Pharaon pouvait- il réagir face à cette famine imminente?
20 Pha-ra-ôn có thể làm gì để đối phó sự đói kém sắp xảy ra?
En dépit des progrès économiques et scientifiques réalisés depuis 1914, des famines menacent toujours la sécurité mondiale.
Bất kể sự phát triển về kinh tế và tiến bộ về khoa học sau năm 1914, sự đói kém vẫn là mối đe dọa đối với nền an ninh thế giới.
Une grande famine a touché la Corée du Nord au milieu des années 90.
Vào giữa những năm 90, Bắc Triều Tiên trải qua một nạn đói trầm trọng.
Vivre éternellement dans des conditions paisibles et agréables, sans craindre la maladie, la guerre, la famine ni la mort, sera certainement synonyme de bonheur et de bienfaits sans fin.
Sự sống vĩnh cửu trong môi trường bình an, dễ chịu, không có mối đe dọa về bệnh tật, chiến tranh, đói kém hay cái chết, chắc chắn khởi đầu cho nguồn hạnh phúc và những ân phước bất tận.
Plus tard, en raison d’une famine qui frappait le pays, les deux familles s’installèrent en Égypte, pour finalement revenir ensemble.
Sau này, trong xứ có một cơn đói kém, hai gia đình này dọn xuống Ê-díp-tô, và một thời gian sau họ cùng dọn trở lại Ca-na-an.
» 13 Gad entra donc chez David et lui dit : « Que préfères- tu ? que ton pays soit frappé de sept ans de famine+ ?
+ 13 Vậy, Gát đến gặp Đa-vít và nói: “Vua chọn điều nào: Bảy năm đói kém xảy đến trên xứ?
Ils voient des pays assaillis par la pauvreté et la famine, remplis de réfugiés de guerre désespérés, d’enfants orphelins à cause du sida, et de millions de gens accablés par d’autres maladies.
Xã hội đầy dẫy sự đói nghèo, những người tị nạn chiến tranh đầy tuyệt vọng, không biết bao nhiêu trẻ mồ côi vì nạn dịch AIDS, và hàng triệu người đau đớn vì bệnh tật.
4 Jésus Christ avait prédit la destruction de la ville ainsi que les troubles qui la précéderaient : guerres, famines, tremblements de terre et illégalité.
4 Chúa Giê-su Christ đã báo trước sự hủy diệt thành cùng những biến cố sẽ xảy ra trước đó—gồm những biến động như chiến tranh, đói kém, động đất và nạn vô luật pháp.
Jusqu'à ce que la grande famine commence en 1994.
Nhưng rồi dịch đói bắt đầu vào năm 1994.
Ces drames risquent de devenir encore plus courants dans l’avenir, avec la désorganisation de la société humaine et l’aggravation de la famine.
Các thảm họa như thế có thể trở nên thông thường hơn trong tương lai khi xã hội loài người suy đồi và nạn đói gia tăng.
25 Je vous le dis en vérité : Il y avait beaucoup de veuves en Israël à l’époque d’Élie, quand le ciel a été fermé pendant trois ans et six mois, et il y a eu une grande famine dans tout le pays+.
+ 25 Thật vậy, vào thời của Ê-li-gia, khi trời không mưa trong ba năm sáu tháng và khắp xứ đều bị đói kém trầm trọng+ thì trong Y-sơ-ra-ên có nhiều góa phụ.
Au sortir de la Seconde Guerre mondiale, l’Europe était détruite et nombre de ses habitants menacés par la famine.
Sau Thế Chiến II, châu Âu bị tàn phá và đe dọa bởi nạn đói.
15 Voici donc ce que dit Jéhovah : “Pour ce qui est des prophètes qui font des prédictions en mon nom, mais que je n’ai pas envoyés, et qui disent qu’il n’y aura dans ce pays ni guerre ni famine, ils mourront victimes de la guerre et de la famine+.
+ 15 Thế nên, về phần những kẻ tiên tri đã mạo danh ta tiên tri dù ta không sai đi, là những kẻ nói rằng sẽ không có gươm đao hay nạn đói trong xứ, Đức Giê-hô-va phán như vầy: ‘Những kẻ tiên tri ấy sẽ bị diệt bởi gươm đao và nạn đói.

Cùng học Tiếng pháp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ famine trong Tiếng pháp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng pháp.

Bạn có biết về Tiếng pháp

Tiếng Pháp (le français) là một ngôn ngữ Rôman. Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha nó xuất phát từ tiếng Latinh bình dân, từng được sử dụng ở Đế quốc La Mã. Một người hoặc quốc gia nói tiếng Pháp có thể được gọi là "Francophone". Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức tại 29 quốc gia. Tiếng Pháp là tiếng bản ngữ của nhiều người thứ tư trong Liên minh châu Âu. Tiếng pháp đứng thứ ba ở EU, sau tiếng Anh và tiếng Đức và là ngôn ngữ được giảng dạy rộng rãi thứ hai sau tiếng Anh. Phần lớn dân số nói tiếng Pháp trên thế giới sống ở châu Phi, có khoảng 141 triệu người châu Phi đến từ 34 quốc gia và vùng lãnh thổ có thể nói tiếng Pháp như ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai. Tiếng Pháp là ngôn ngữ phổ biến thứ hai ở Canada, sau tiếng Anh, và cả hai đều là ngôn ngữ chính thức ở cấp liên bang. Nó là ngôn ngữ đầu tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn bộ dân số Canada. Trái ngược với các châu lục khác, tiếng Pháp không có sự phổ biến ở châu Á. Hiện nay không có quốc gia nào ở châu Á công nhận tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức.