jouissance trong Tiếng pháp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ jouissance trong Tiếng pháp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ jouissance trong Tiếng pháp.

Từ jouissance trong Tiếng pháp có các nghĩa là hành lạc, lạc thú, sự hưởng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ jouissance

hành lạc

noun

lạc thú

noun

Alors « la jouissance temporaire du péché » ne l’attirait pas.
Nhờ thế, ông không bị cám dỗ “vui hưởng lạc thú chóng qua của tội lỗi”.

sự hưởng

noun

Xem thêm ví dụ

Moïse ne s’est pas laissé séduire par “ la jouissance temporaire du péché ”.
Môi-se không chọn việc “tạm hưởng sự vui-sướng của tội-lỗi”.
La jouissance de choses matérielles qu’a cette personne aura été futile, vaine et fugitive. — Matthieu 16:26; Ecclésiaste 1:14; Marc 10:29, 30.
Sự vui hưởng của cải vật chất của người ấy chỉ rất là nông nổi, hão huyền và phù du (Ma-thi-ơ 16:26; Truyền-đạo 1:14; Mác 10:29, 30).
Qui baise si bien que lorsqu'il fait jouir une femme, elle en meurt de jouissance.
Rất tuyệt, rồi anh ta làm một phụ nữ đạt đến cực khoái, cô ta thoả mãn cho tới chết.
4 Grâce aux yeux de la foi, Moïse comprenait que la « jouissance [...] du péché » était temporaire.
4 Bằng đôi mắt đức tin, Môi-se nhận ra việcvui hưởng lạc thú của tội lỗi’ chỉ chóng qua.
La beauté est un effet adaptatif, que nous étendons et intensifions dans la création et la jouissance des oeuvres d'art et de divertissement.
Cái đẹp là một kết quả của sự thích nghi mà chúng ta mở rộng và chắt lọc nên khi sáng tác và thưởng thức các tác phẩm nghệ thuật và giải trí.
6:31, 32). Leur manière de vivre révèle qu’ils se soucient essentiellement de leur personne et de leur propre jouissance.
Lối sống của họ phản ảnh sự lo lắng vị kỷ và lạc thú.
Hébreux 11:24-26 déclare : “ Par la foi, Moïse, devenu grand, a refusé d’être appelé fils de la fille de Pharaon, choisissant d’être maltraité avec le peuple de Dieu plutôt que d’avoir la jouissance temporaire du péché.
Hê-bơ-rơ 11:24-26 nói: “Bởi đức-tin, Môi-se lúc đã khôn-lớn, bỏ danh-hiệu mình là con trai của công-chúa Pha-ra-ôn, đành cùng dân Đức Chúa Trời chịu hà-hiếp hơn là tạm hưởng sự vui-sướng của tội-lỗi”.
Mais le don de la vie, celui dont le défunt avait eu la jouissance en tant qu’être intelligent, ce don fait maintenant retour à Dieu.
Nhưng sự ban cho hay món quà sự sống mà một người với tư cách một tạo vật thông minh vui hưởng giờ đây, khi chết đi, được hoàn lại cho Đức Chúa Trời.
Rejetons “ la jouissance temporaire du péché ”
Từ chối việc “tạm hưởng sự vui-sướng của tội-lỗi”
Ces dernières années, ils ont également dû compter avec le développement du scepticisme et de l’esprit de jouissance.
Trong những năm gần đây, họ cũng phải đối phó với tinh thần đa nghi ngờ vực và sự đam lạc thú.
Ils se limitent à quatre êtres vivants individuels qui furent montrés à Jean pour représenter la gloire des classes d’êtres dans l’ordre ou la asphère de la création qui leur est destinée, dans la jouissance de leur bfélicité éternelle.
Chúng chỉ giới hạn cho bốn con vật riêng biệt mà Giăng đã được trông thấy, để tượng trưng cho vinh quang của các loài sinh vật trong một trật tự được thiết lập hay abầu không khí sáng tạo, trong sự thụ hưởng bhạnh phúc vĩnh cửu của chúng.
14 Paul poursuit en établissant un contraste frappant entre, d’une part, l’esprit dominé par la chair pécheresse et axé sur une vie de jouissance et, d’autre part, l’esprit guidé par l’esprit de Dieu et axé sur une vie de sacrifice au service de Jéhovah.
14 Phao-lô tiếp tục cho thấy sự khác biệt rõ rệt giữa một trí bị chi phối bởi xác thịt tội lỗi, chỉ nghĩ đến đời sống đam mê lạc thú, với một trí được thánh linh Đức Chúa Trời hướng dẫn, chỉ nghĩ đến đời sống tự hy sinh để phụng sự Đức Giê-hô-va.
16 Par conséquent, si nous avons du bon sens, nous ne céderons pas aux incitations continuelles de ce monde caractérisé par un esprit de jouissance démesuré axé sur les plaisirs, les choses matérielles et l’inconduite sexuelle sous toutes leurs formes.
16 Vì vậy, nhờ khôn ngoan tỉnh thức, chúng ta sẽ không bị những quyến rũ ở khắp mọi nơi trong thế gian này lôi cuốn, điển hình như các sự đam vô độ trong các thú vui, đồ vật chất và hành vi vô luân.
Mais il choisit “d’être maltraité avec le peuple de Dieu plutôt que d’avoir la jouissance temporaire du péché”.
Nhưng ông chọn “đành cùng dân Đức Chúa Trời chịu hà-hiếp hơn là tạm hưởng sự vui-sướng của tội-lỗi”.
Si sa sœur gagner de l'argent, une fille qui était encore un enfant de dix- sept ans dont la le style de vie plus tôt, avait été si délicieuse qu'il avait consisté s'habiller joliment, dormir à la fin, aider autour de la maison, en prenant part à un jouissances quelques modestes et, surtout, jouer du violon?
Nếu em gái của mình kiếm tiền, một cô gái vẫn còn là một đứa trẻ mười bảy tuổi mà trước lối sống đã được như vậy rất thú vị mà nó đã bao gồm mặc quần áo mình độc đáo, ngủ vào cuối năm, giúp đỡ xung quanh nhà, tham gia trong một vài enjoyments khiêm tốn, và trên tất cả, chơi violon?
Il écrit: “Le satanisme déclaré a connu un déclin rapide après les années 70, mais les principales caractéristiques de la culture satanique ont survécu dans les années 80 par le biais de la musique rock ‘heavy metal’ avec ses invocations occasionnelles au Diable et son profond respect pour les valeurs sataniques: cruauté, drogue, laideur, dépression, jouissance, violence, cacophonie et tristesse.” — C’est nous qui soulignons.
Ông viết: “Đạo thờ Sa-tan cách lộ liễu đã suy sụp nhanh chóng sau thập niên 1970, nhưng các phần tử của nền văn hóa theo Sa-tan vẫn tiếp tục cho tới thập niên 1980, nấp sau kích động nhạc kiểu ‹‹heavy metal›› (trọng kim) thỉnh thoảng đề cập tới tên Ma-quỉ và sự kính trọng sâu xa đối với các đặc điểm của Sa-tan như sự tàn ác, ma túy, sự xấu xí, chán nản, sự hưởng thụ, hung bạo, ầm ĩ và buồn bã”. (Chúng tôi viết nghiêng).
« Remarquons ici qu’une religion qui ne demande pas le sacrifice de toutes choses n’aura jamais le pouvoir suffisant pour produire la foi nécessaire à la vie et au salut ; car, depuis la première existence de l’homme, la foi nécessaire à la jouissance de la vie et du salut n’a jamais pu être obtenue sans le sacrifice de tout ce qui est terrestre.
“Chúng ta hãy quan sát ở đây rằng một tôn giáo mà không đòi hỏi sự hy sinh tất cả mọi điều thì không bao giờ có quyền năng đủ để tạo nên đức tin cần thiết cho cuộc sống và sự cứu rỗi; vì từ sự tồn tại đầu tiên của con người, đức tin là cần thiết để hưởng thụ cuộc sống và sự cứu rỗi mà không bao giờ có thể đạt được nếu không có sự hy sinh tất cả những thứ của thế gian.
Nous examinerons dans cet article comment ce conseil inspiré nous préservera des pièges que sont “ la jouissance temporaire du péché ” et le matérialisme, et nous évitera de perdre de vue la fin du système de choses actuel.
(Lu-ca 12:32; Giăng 10:16) Chúng ta hãy xem làm thế nào việc theo lời khuyên được soi dẫn này sẽ che chở chúng ta khỏi sa vào lối sống “tạm hưởng sự vui-sướng của tội-lỗi”, cạm bẫy của chủ nghĩa vật chất, và quên đi sự kết liễu của hệ thống này.
Même des anciens ont échangé les privilèges inestimables qu’ils avaient dans le service sacré contre la jouissance temporaire de plaisirs sensuels immoraux.
Ngay cả vài trưởng lão đã bán mất đặc ân phụng sự vô giá của họ để đổi lấy thú vui nhục dục tạm thời.
Pourquoi une vie de jouissance et de confort n’était- elle pas pour Jésus et ses disciples?
Tại sao đời sống ham thích tiện nghi không phải cho Giê-su và môn đồ ngài?
5 Comment fuir « la jouissance temporaire du péché » ?
5 Làm thế nào bạn có thể kháng cự việc “vui hưởng lạc thú chóng qua của tội lỗi”?
Socrate (470- 399 av. n. è.) affirmait que le bonheur durable ne réside pas dans la recherche des choses matérielles ni dans la jouissance des sens.
Socrates (470-399 TCN) biện luận rằng hạnh phúc lâu dài không thể tìm thấy trong việc theo đuổi vật chất hoặc hưởng những thú vui nhục dục.
Pourquoi Moïse se détourna- t- il de “la jouissance temporaire du péché” dans la maison royale d’Égypte?
Tại sao Môi-se đã từ bỏ việc “tạm hưởng sự vui-sướng của tội-lỗi” trong cung điện xứ Ê-díp-tô?
Jésus voulait donc dire que notre principale préoccupation ne devrait pas être l’accumulation de biens matériels ou la jouissance de ce que nous possédons.
Vì thế, Chúa Giê-su nói mối quan tâm chính trong đời sống không phải là tích lũy nhiều của cải hoặc hưởng thụ những gì mình có.
Évidemment, il n'y a aucune garantie qu'il puisse être un moment de jouissance et de croissance.
Tất nhiên, không thể có sự bảo đảm rằng nó chắc chắn sẽ là quãng thời gian của sự gặt hái thành quả và sự trưởng thành.

Cùng học Tiếng pháp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ jouissance trong Tiếng pháp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng pháp.

Bạn có biết về Tiếng pháp

Tiếng Pháp (le français) là một ngôn ngữ Rôman. Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha nó xuất phát từ tiếng Latinh bình dân, từng được sử dụng ở Đế quốc La Mã. Một người hoặc quốc gia nói tiếng Pháp có thể được gọi là "Francophone". Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức tại 29 quốc gia. Tiếng Pháp là tiếng bản ngữ của nhiều người thứ tư trong Liên minh châu Âu. Tiếng pháp đứng thứ ba ở EU, sau tiếng Anh và tiếng Đức và là ngôn ngữ được giảng dạy rộng rãi thứ hai sau tiếng Anh. Phần lớn dân số nói tiếng Pháp trên thế giới sống ở châu Phi, có khoảng 141 triệu người châu Phi đến từ 34 quốc gia và vùng lãnh thổ có thể nói tiếng Pháp như ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai. Tiếng Pháp là ngôn ngữ phổ biến thứ hai ở Canada, sau tiếng Anh, và cả hai đều là ngôn ngữ chính thức ở cấp liên bang. Nó là ngôn ngữ đầu tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn bộ dân số Canada. Trái ngược với các châu lục khác, tiếng Pháp không có sự phổ biến ở châu Á. Hiện nay không có quốc gia nào ở châu Á công nhận tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức.