ornement trong Tiếng pháp nghĩa là gì?
Nghĩa của từ ornement trong Tiếng pháp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ornement trong Tiếng pháp.
Từ ornement trong Tiếng pháp có các nghĩa là đồ trang hoàng, hoa văn, nét hoa mỹ, Trang trí. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ ornement
đồ trang hoàngnoun |
hoa vănnoun (nghệ thuật) hoa văn) |
nét hoa mỹnoun |
Trang trí
De nombreux ornements découverts dans les kourganes dépeignent des scènes quotidiennes de la vie scythe. Nhiều đồ trang trí tìm được trong các mộ này miêu tả đời sống hàng ngày của họ. |
Xem thêm ví dụ
voulez-vous que je détaille chacun des ornements de votre toilette? Bà có muốn tôi tả từng chi tiết mỗi đồ trang điểm của bà không? |
Par votre beauté, vous êtes l’ornement de la race humaine. Các chị em là phần tử xinh đẹp của nhân loại. |
De juin à août 1944, la division défendit avec succès la zone à l'est de l'Orne. Từ tháng 6 đến tháng 8 năm 1944, Sư đoàn 6 chiến đấu bảo vệ khu vực phía đông sông Orne. |
Comment l'ornement de ma mère a- t- il pu se retrouver entre leurs mains? Sao kỷ vật của mẹ ta lại có thể rơi vào tay chúng chứ? |
On note avec intérêt que lorsque l’apôtre a parlé de ces ornements extérieurs, il a employé une forme du mot grec kosmos. Ce mot grec est aussi la racine du mot français “ cosmétique ”, dont le sens est “ qui est propre aux soins de beauté (de la peau, des cheveux) ”. Điều đáng chú ý là khi viết về sự trang điểm bên ngoài như thế, sứ đồ này dùng một thể của từ Hy Lạp koʹsmos cũng là gốc của từ tiếng Anh “cosmetic”, có nghĩa là “làm tôn vẻ đẹp, đặc biệt của da mặt”. |
Selon un ouvrage de référence, ce proverbe peut également vouloir dire que “ la richesse est un ornement pour ceux qui en font bon usage [...] [tandis que] les sots n’ont que leur sottise ”. Theo một sách nghiên cứu, câu châm ngôn này cũng có thể gợi ý rằng “sự giàu có là món trang sức cho những người biết sử dụng nó cách khôn ngoan... [trong khi ấy] người ngu dại chỉ có sự dại dột”. |
Ces réunions se tiennent habituellement dans des Salles du Royaume soignées, mais sans ornements excessifs, et qui ont une vocation exclusivement religieuse: outre les réunions qu’on y tient régulièrement, on y célèbre des mariages, ainsi que des funérailles. Các buổi nhóm họp như thế thường được tổ chức trong những Phòng Nước Trời tươm tất nhưng không trang trí quá rườm rà và được dành riêng cho mục đích thuần túy tôn giáo như các buổi nhóm họp thường lệ, hôn lễ và lễ mai táng. |
« Que la vertu orne sans cesse tes pensées » (D&A 121:45 ; italiques ajoutés). “Hãy để cho đức hạnh của ngươi làm đẹp tư tưởng của ngươi luôn luôn” (GLGƯ 121:45; sự nhấn mạnh được thêm vào). |
“L’archéologie fournit un échantillonnage d’outils et de récipients, de murs et de constructions, d’armes et d’ornements qui remontent à l’Antiquité. “Khảo cổ học cung cấp cho chúng ta những mẫu vật dụng và bình chứa, tường và các công trình xây cất, vũ khí và đồ trang sức. |
Tous ceux-là sont “vêtus de saints ornements” pour louer Jéhovah en ce qu’ils marchent selon l’ordre théocratique. Tất cả đều dâng lời khen-ngợi Đức Giê-hô-va bằng “sự trang-sức thánh” bước đi trong trật-tự thần-quyền. |
Elle est ornée d’un calice et de trois grenades sur leurs rameaux, et porte les inscriptions “ demi-sicle ” et “ Jérusalem la sainte ”. Trên đồng tiền này có hình một cái ly, nhánh lựu có ba bông cùng chữ khắc “Nửa siếc-lơ” và “Giê-ru-sa-lem thánh”. |
D’après certaines sources, les femmes se servaient souvent de pièces de monnaie comme d’ornements. Một số tài liệu tham khảo cho thấy phụ nữ thường dùng các đồng bạc để làm vật trang sức. |
Ces objets imitent probablement les ornements portés par les chats des riches foyers de l'ère Edo. Những thứ trang trí này có nhiều khả năng là bắt chước của trang phục phổ biến cho mèo trong các hộ gia đình giàu có trong thời kỳ Edo. |
J'utilise le potager, la terre, comme un canevas, et les plantes et les arbres sont mes ornements pour le canevas. Tôi sử dụng mảnh vườn, đất trồng như một tấm vải, và cây trồng và cây xanh là những gì tôi tô điểm cho tấm vải đó. |
Remarquons d’ailleurs que la Parole de Dieu compare la discipline parentale administrée avec amour à un bel ornement — “ une guirlande de charme pour ta tête et un collier magnifique pour ta gorge ” —, précisant qu’elle est “ agréable dans le Seigneur ”. Phù hợp với điều này, chúng ta thấy Lời Đức Chúa Trời mô tả kỷ luật yêu thương của cha mẹ như một món đồ trang sức đẹp đẽ, ‘một dây hoa trên đầu, giống như những vòng đeo quanh cổ’, và như điều “đẹp lòng Chúa”. |
Ésaïe les compare à une femme orgueilleuse maudite par le Seigneur, et tous ses bijoux et autres ornements lui sont ôtés (voir 2 Néphi 13:16–26). Ê Sai so sánh họ với một người phụ nữ kiêu ngạo đang bị Chúa nguyền rủa, và tất cả các đồ trang sức và đồ trang điểm khác trên thân thể của họ bị lấy đi (xin xem 2 Nê Phi 13:16–26). |
La matière, les broderies, les ornements de métal. Chất vải, kỹ thuật thêu thùa, cách ép kim loại. |
Elles sont ornées de ravissantes tulipes côté cour ; côté jardin, des habitants s’affairent dans les potagers. Giữa các thị trấn là những ruộng lúa mì, vườn bắp và hoa hướng dương trải rộng đến tận chân trời. |
19 Les fondations de la muraille de la ville étaient ornées de toutes sortes de pierres précieuses : la 1re, c’était du jaspe ; la 2e, du saphir ; la 3e, de la calcédoine ; la 4e, de l’émeraude ; 20 la 5e, de la sardonyx ; la 6e, de la sardoine ; la 7e, de la chrysolithe ; la 8e, du béryl ; la 9e, de la topaze ; la 10e, de la chrysoprase ; la 11e, de l’hyacinthe ; la 12e, de l’améthyste. 19 Nền của tường thành được tô điểm bằng đủ loại đá quý: nền thứ nhất bằng ngọc thạch anh, nền thứ hai bằng lam ngọc, nền thứ ba bằng thạch tủy, nền thứ tư bằng lục bảo ngọc, 20 nền thứ năm bằng hồng bạch mã não, nền thứ sáu bằng hồng mã não, nền thứ bảy bằng huỳnh ngọc, nền thứ tám bằng hoàng lục ngọc, nền thứ chín bằng hoàng ngọc, nền thứ mười bằng lục mã não, nền thứ mười một bằng ngọc sắc chàm, nền thứ mười hai bằng thạch anh tím. |
Le thème de la soirée d’activité pour 2007 contient une promesse pour les gens qui écoutent ce sage conseil : « que la vertu orne sans cesse tes pensées; alors ton assurance deviendra grande en la présence de Dieu... [et] le Saint-Esprit sera ton compagnon constant... » (D&A 121:45-46). Chủ đề của Hội Hỗ Tương Thanh Thiếu Niên trong năm 2007 cung ứng một lời hứa cho những người lưu tâm đến lời khuyên dạy khôn ngoan này: “Hãy để cho đức hạnh của ngươi làm đẹp tư tưởng của ngươi luôn luôn; rồi thì niềm tin của ngươi sẽ vững mạnh trong sự hiện diện của Thượng Đế ... [và] Đức Thánh Linh sẽ là người bạn đồng hành luôn luôn ở bên ngươi.” (GLGƯ 121:45–46). |
L’ouvrage précité décrit ainsi cette porte, le principal accès à la ville : “ Elle était entièrement recouverte de briques à glaçure d’un bleu profond et ornée de centaines de taureaux et de dragons en relief ; sa vue devait sans aucun doute marquer durablement le visiteur des temps antiques découvrant la capitale. ” Còn về Cổng Ishtar, cổng nguy nga nhất ở Ba-by-lôn, sách này viết: “Toàn bộ cổng được lát gạch màu xanh đậm bóng loáng, được trang trí bằng hàng trăm hình con bò và rồng đang bước đi, cảnh chào đón khách thời xưa đến với thủ đô này chắc hẳn khó lòng quên được”. |
Il transportait trois livres reliés ensemble par une sorte de ligature élastique d'ornement, et un paquet enveloppé dans un bleu nappe. Ông đã thực hiện ba cuốn sách ràng buộc với nhau bằng một số loại sự buộc lại đàn hồi trang trí, và một gói bọc trong một bảng màu xanh- vải. |
En outre, [Yehoshaphat] tint conseil avec le peuple et mit en place des chanteurs pour Jéhovah et ceux qui le louaient en ornements sacrés lorsqu’ils sortaient en avant des hommes armés, et qui disaient : ‘ Louez Jéhovah, car sa bonté de cœur est pour des temps indéfinis. Khi [Giô-sa-phát] đã bàn-nghị với dân-sự, bèn lập những người ca-xướng cho Đức Giê-hô-va mặc áo lễ thánh mà đi ra trước cơ binh ngợi-khen Chúa rằng: Hãy ngợi-khen Đức Giê-hô-va, vì sự thương-xót Ngài hằng có đời đời”. |
* Que la vertu orne sans cesse tes pensées, D&A 121:45. * Hãy để cho đức hạnh làm đẹp tư tưởng của ngươi luôn luôn, GLGƯ 121:45. |
Dans les concours sportifs de la Grèce antique, le vainqueur recevait une couronne généralement faite de feuilles et ornée de fleurs. Trong các cuộc tranh tài điền kinh thời cổ Hy Lạp, những người thắng giải nhận được những vòng thường được kết bằng lá cây bện với hoa. |
Cùng học Tiếng pháp
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ornement trong Tiếng pháp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng pháp.
Các từ liên quan tới ornement
Các từ mới cập nhật của Tiếng pháp
Bạn có biết về Tiếng pháp
Tiếng Pháp (le français) là một ngôn ngữ Rôman. Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha nó xuất phát từ tiếng Latinh bình dân, từng được sử dụng ở Đế quốc La Mã. Một người hoặc quốc gia nói tiếng Pháp có thể được gọi là "Francophone". Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức tại 29 quốc gia. Tiếng Pháp là tiếng bản ngữ của nhiều người thứ tư trong Liên minh châu Âu. Tiếng pháp đứng thứ ba ở EU, sau tiếng Anh và tiếng Đức và là ngôn ngữ được giảng dạy rộng rãi thứ hai sau tiếng Anh. Phần lớn dân số nói tiếng Pháp trên thế giới sống ở châu Phi, có khoảng 141 triệu người châu Phi đến từ 34 quốc gia và vùng lãnh thổ có thể nói tiếng Pháp như ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai. Tiếng Pháp là ngôn ngữ phổ biến thứ hai ở Canada, sau tiếng Anh, và cả hai đều là ngôn ngữ chính thức ở cấp liên bang. Nó là ngôn ngữ đầu tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn bộ dân số Canada. Trái ngược với các châu lục khác, tiếng Pháp không có sự phổ biến ở châu Á. Hiện nay không có quốc gia nào ở châu Á công nhận tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức.