présentation de soi trong Tiếng pháp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ présentation de soi trong Tiếng pháp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ présentation de soi trong Tiếng pháp.

Từ présentation de soi trong Tiếng pháp có các nghĩa là Tự giới thiệu, tự giới thiệu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ présentation de soi

Tự giới thiệu

tự giới thiệu

Xem thêm ví dụ

17 Nombre de chrétiens sont certainement d’accord avec ce que nous avons vu jusqu’à présent sur la maîtrise de soi, mais ils estiment peut-être avoir encore beaucoup de progrès à faire.
17 Nhiều tín đồ Đấng Christ có thể đã thể hiện tính tự chủ phù hợp với những gì chúng ta đã thảo luận đến đây, nhưng có lẽ cảm thấy cá nhân họ còn phải cải thiện hơn nữa.
Bien qu’“une vie simple et modeste” présente de nombreux avantages, elle n’est pas en soi la source du contentement.
Mặc dù “một đời sống giản dị và khiêm tốn” có nhiều lợi điểm, tự nó không mang lại sự mãn nguyện.
Il peut être utile de prêcher de temps en temps avec un proclamateur expérimenté ou un pionnier et de prêter une grande attention à ses présentations, et ce dans le but de prêcher soi- même plus efficacement.
Bạn sẽ được lợi ích nếu thỉnh thoảng đi rao giảng với người tiên phong hoặc công bố có kinh nghiệm và cẩn thận lắng nghe anh chị đó trình bày thế nào hầu cho bạn trở nên hữu hiệu hơn trong thánh chức.
Toujours selon Globe and Mail, “ le fait de crier ne présente en soi aucun danger pour l’enfant, mais le secouer violemment, ne serait- ce qu’un bref instant, peut provoquer des lésions neurologiques irréversibles, voire la mort ”.
Theo tờ Globe, “việc bé khóc không gây hại, nhưng chính việc xóc và lắc mạnh em bé, dù trong thời gian ngắn, có thể gây chấn thương lâu dài đến hệ thần kinh, thậm chí dẫn đến tử vong”.
14 Pour ne pas se tromper soi- même, il est utile de garder présentes à l’esprit les quelques suggestions suivantes.
14 Nếu muốn tránh sự tự dối mình, chúng ta cần ghi nhớ một số lời khuyên hữu ích.
3 Il va de soi que nous n’en profiterons au maximum qu’à condition d’être présents et attentifs les trois jours.
3 Dĩ nhiên, chúng ta chỉ nhận được lợi ích nếu có mặt và chú ý lắng nghe suốt cả ba ngày.
La première partie du programme consistait en cinq brefs discours bibliques qui ont présenté des conseils pratiques sur la manière de garder en soi la joie qui caractérisait cette remise des diplômes.
Phần đầu của chương trình gồm một loạt năm bài giảng ngắn dựa trên Kinh-thánh, có một số lời khuyên thực tế về cách giữ tinh thần vui mừng tràn ngập trong ngày lễ mãn khóa.
Mais arrêtons- nous à présent sur une autre de ses qualités, une qualité rare chez les dirigeants du monde : la maîtrise de soi.
Hãy nghĩ đến một đức tính khác của Đức Chúa Trời, một đức tính mà ít nhà cai trị nào trong thế gian này có—tính tự chủ.
Ailleurs, au contraire, il est plutôt exceptionnel d’accoucher chez soi vu les risques que cela pourrait présenter si l’on ne dispose pas de l’aide de personnes expérimentées, de sages-femmes notamment.
Tại nhiều nơi khác ít ai sanh con tại nhà, vì sợ không có người đủ kinh nghiệm để giúp đỡ, chẳng hạn không có bà mụ chuyên đỡ đẻ.
Se présenter le cœur brisé et l’esprit contrit, disposé à prendre sur soi le nom de Jésus-Christ, étant déterminé à le servir jusqu’à la fin6, à garder ses commandements et à se souvenir toujours de lui7.
“Đến với một tấm lòng đau khổ và một tâm hồn thống hối, ... sẵn lòng mang danh Chúa Giê Su Ky Tô, quyết tâm phục vụ Ngài cho đến cùng,”6 cùng tuân giữ các lệnh truyền của Ngài và luôn luôn tưởng nhớ tới Ngài.7
Paul a présenté ‘l’amour, la joie, la paix, la longanimité, la bienveillance, la bonté, la foi, la douceur et la maîtrise de soi’ comme formant “le fruit de l’esprit”.
Khi sứ đồ Phao-lô liệt kê những đức tính “yêu-thương, vui-mừng, bình-an, nhịn-nhục, nhơn-từ, hiền-lành, trung-tín, mềm-mại, tiết-độ” ông gọi đó là “bông-trái của thánh linh” (Ga-la-ti 5:22, 23).
“ [Sois] toujours prêts à présenter une défense devant tout homme qui [te] demande la raison de l’espérance qui est en [toi], mais [fais]- le avec douceur et profond respect. ” — 1 Pierre 3:15.
“Hãy luôn sẵn sàng để bênh vực niềm hy vọng của mình khi có bất cứ ai chất vấn, nhưng với thái độ ôn hòa và lòng kính trọng sâu xa”.—1 Phi-e-rơ 3:15.
25 Mais lorsque Paul se mit à parler de justice, de maîtrise de soi et du jugement à venir+, Félix prit peur et répondit : « À présent tu peux te retirer. Je te ferai revenir quand j’aurai du temps.
+ 25 Nhưng khi Phao-lô nói về sự công chính, tính tự chủ cùng sự phán xét sau này+ thì Phê-lích sợ hãi và nói: “Bây giờ ngươi hãy đi, lúc nào có dịp tiện ta sẽ cho gọi ngươi đến”.
Et suivre son exemple consiste entre autres à élargir notre perspective, à regarder au-delà du moment présent et à percevoir les grandes bénédictions qui découlent de la maîtrise de soi, de la foi, de l’obéissance, de l’effort régulier et constant, de la longanimité et de l’amour, autrement dit de la patience.
Và một phần của việc noi theo gương của Ngài có nghĩa là mở rộng góc nhìn của chúng ta, cân nhắc về những nhu cầu dài hạn thay vì những ước muốn tức thì, và thấy được phần thưởng lớn hơn đến từ kỷ luật tự giác, đức tin, sự vâng lời, nỗ lực kiên định và nhất quán, sự nhịn nhục, và tình yêu thương—nói cách khác, có được lòng kiên nhẫn.
Toutes les personnes présentes ont alors été invitées à se laver les mains avec une mixture d’herbes et à s’en frotter la poitrine, soi-disant pour empêcher l’esprit du bébé de revenir leur faire du tort.
Họ nói điều này tránh “vong linh” của đứa bé trở về và làm hại họ.
Il va de soi que, dans le cas présent, le professeur a tout bonnement joué un tour à ses élèves.
(2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:2) Dĩ nhiên, thầy giáo nói trên chỉ thử học trò mình thôi.
Et une fois que ces conditions sont présentes, ce que vous faite prend de la valeur en soi.
Và một khi những điều kiện thỏa mãn, cái bạn đang làm - tự nó đã đáng giá rồi.
Le juge a décidé de me libérer à condition que je ne sois plus pionnier, que j’aie un emploi et que je me présente aux autorités fédérales chaque mois.
Ông thẩm phán quyết định trả tự do cho tôi với điều kiện tôi phải từ bỏ công việc tiên phong, nhận một công việc thế tục, và mỗi tháng trình diện chính quyền liên bang.
Mais à présent, la situation s’est sans doute beaucoup améliorée parce que vous comptez sur l’esprit de Dieu pour vous aider à exercer la maîtrise de soi. — Galates 5:22, 23.
Tuy nhiên, bây giờ tình trạng có thể tốt hơn nhiều vì bạn tin cậy thánh linh của Đức Chúa Trời giúp bạn thực hành sự tự chủ (Ga-la-ti 5:22, 23).
Certains délaissent les réunions en prétextant qu’ils sont trop fatigués, qu’on y entend toujours les mêmes choses ou que les matières sont mal présentées. Pierre, lui, savait qu’on peut très vite perdre la foi quand on devient trop sûr de soi. — Marc 14:66-72 ; 1 Corinthiens 10:12 ; Hébreux 10:25.
Một số người viện cớ không đi họp, nói rằng họ quá mệt hoặc các buổi họp cứ lặp đi lặp lại hay không lý thú gì cả, nhưng Phi-e-rơ biết rằng nếu bất cứ người nào trong chúng ta trở nên quá tự tin thì chúng ta có thể nhanh chóng mất đức tin (Mác 14:66-72; I Cô-rinh-tô 10:12; Hê-bơ-rơ 10:25).

Cùng học Tiếng pháp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ présentation de soi trong Tiếng pháp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng pháp.

Bạn có biết về Tiếng pháp

Tiếng Pháp (le français) là một ngôn ngữ Rôman. Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha nó xuất phát từ tiếng Latinh bình dân, từng được sử dụng ở Đế quốc La Mã. Một người hoặc quốc gia nói tiếng Pháp có thể được gọi là "Francophone". Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức tại 29 quốc gia. Tiếng Pháp là tiếng bản ngữ của nhiều người thứ tư trong Liên minh châu Âu. Tiếng pháp đứng thứ ba ở EU, sau tiếng Anh và tiếng Đức và là ngôn ngữ được giảng dạy rộng rãi thứ hai sau tiếng Anh. Phần lớn dân số nói tiếng Pháp trên thế giới sống ở châu Phi, có khoảng 141 triệu người châu Phi đến từ 34 quốc gia và vùng lãnh thổ có thể nói tiếng Pháp như ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai. Tiếng Pháp là ngôn ngữ phổ biến thứ hai ở Canada, sau tiếng Anh, và cả hai đều là ngôn ngữ chính thức ở cấp liên bang. Nó là ngôn ngữ đầu tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn bộ dân số Canada. Trái ngược với các châu lục khác, tiếng Pháp không có sự phổ biến ở châu Á. Hiện nay không có quốc gia nào ở châu Á công nhận tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức.