quando trong Tiếng Ý nghĩa là gì?

Nghĩa của từ quando trong Tiếng Ý là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ quando trong Tiếng Ý.

Từ quando trong Tiếng Ý có các nghĩa là khi nào, khi, lúc. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ quando

khi nào

noun

Quando è tornato Tom?
Tom về khi nào thế?

khi

adverb

Guardami quando ti parlo!
Làm ơn nhìn mặt tôi khi nói chuyện!

lúc

noun

Bisognerebbe leggere molti libri quando si è giovani.
Lúc còn trẻ thì bạn nên đọc nhiều sách vào.

Xem thêm ví dụ

Sorriderete anche quando ricorderete questo versetto: “E il Re, rispondendo, dirà loro: In verità vi dico che in quanto l’avete fatto ad uno di questi miei minimi fratelli, l’avete fatto a me” (Matteo 25:40).
Các chị em cũng sẽ mỉm cười khi nhớ tới câu này: “Vua sẽ trả lời rằng: Quả thật, ta nói cùng các ngươi, hễ các ngươi đã làm việc đó cho một người trong những người rất hèn mọn nầy của anh em ta, ấy là đã làm cho chính mình ta vậy” (Ma Thi Ơ 25:40).
Quando hai eseguito la registrazione ad AdMob, abbiamo creato per te anche un account AdSense per inviarti i pagamenti.
Khi bạn đăng ký AdMob, chúng tôi cũng đã tạo một tài khoản AdSense gửi các khoản thanh toán cho bạn.
Quando le acque si ritirano, tutto è ricoperto da uno spesso strato di fango maleodorante.
Sau khi nước rút, mọi thứ đều bị bao bọc bởi một lớp bùn dày hôi thối.
Quando dico, se i sindaci governassero il mondo, quando ho tirato fuori questa frase la prima volta, mi sono reso conto che lo fanno già.
Khi nói rằng các thị trưởng có thể điều hành thế giới, Khi lần đầu nêu lên ý tưởng này, tôi phát hiện ra rằng sự thực là như vậy.
Deve averglielo restituito quando l'ha lasciato.
Bà ấy hẳn đã bỏ nó lại trước khi bỏ bố mà đi.
E questo è il motivo per cui i livelli di dopamina si abbassano quando un cibo ci viene a noia.
Và đó là lí do tại sao mức dopamine giảm mạnh khi thức ăn trở nên nhàm chán.
Non da quando ci sono io dentro.
Đâu phải khi em đang trong đó.
E quando la polizia arrivera'qui?
Vậy khi nào cảnh sát tới đây?
Dopo aver affrontato la morte della moglie e altre circostanze dolorose, un fratello ha detto: “Ho imparato che non possiamo scegliere le prove, né quando farle avvenire né quanto spesso.
Sau khi vợ của một anh qua đời và anh đối mặt với những hoàn cảnh đau buồn khác, anh nói: “Tôi học được rằng chúng ta không thể lựa chọn loại thử thách nào mình phải chịu, cũng như thời điểm hoặc số lần xảy đến.
Il marito credente che continua ad amare la moglie, sia quando le circostanze sono favorevoli che quando non lo sono, dimostra di seguire attentamente l’esempio di Cristo che ama la congregazione e ne ha cura.
Những người chồng tin kính tiếp tục yêu vợ mình, dù trong lúc thuận lợi hay khó khăn, cho thấy họ theo sát gương của Chúa Giê-su, đấng yêu thương và chăm sóc hội thánh.
I ricercatori ci dicono che nel nostro cervello c’è un meccanismo definito il centro del piacere.2 Quando attivato da certe sostanze o comportamenti, esso prende il sopravvento sulla parte del cervello che governa la nostra forza di volontà, il giudizio, la logica e la moralità.
Các nhà nghiên cứu cho chúng ta biết rằng có một bộ phận trong óc chúng ta được gọi là trung tâm khoái lạc.2 Khi được kích thích bởi vài chất ma túy hoặc hành vi nào đó thì trung tâm này sẽ áp đảo một bộ phận trong óc chúng ta là bộ phận chỉ huy ý chí, cách xét đoán, lý luận và đạo đức.
Quando ci prodighiamo per i nostri simili non solo aiutiamo loro, ma noi stessi proviamo una certa felicità e soddisfazione, e questo rende più sopportabili i nostri pesi. — Atti 20:35.
Khi quên mình vì người khác, không những chúng ta giúp họ mà còn cảm thấy hạnh phúc và mãn nguyện ở mức độ nào đó, khiến gánh nặng của chúng ta dễ chịu đựng hơn.—Công-vụ 20:35.
E anche allora, solo se vediamo che sarai abbastanza stabile da non usarli, se non quando strettamente necessario.
Và kể cả sau đó, chỉ khi chúng tôi quyết định rằng anh đã đủ ổn định không sử dụng chúng trừ khi rất cần thiết.
+ Quando notava qualche uomo forte o valoroso, Sàul lo prendeva con sé.
+ Khi Sau-lơ thấy bất kỳ ai mạnh mẽ hay can đảm, ông liền chiêu mộ để phục vụ mình.
In un'intervista con la rivista Shave, J-Dog ha spiegato che quando formarono il gruppo "chi era in sala al momento e suonava uno strumento è stato ammesso nel gruppo".
Trong buổi phỏng vấn với tạp chí Shave, J-Dog giải thích rằng "Bất kì ai có mặt và chơi nhạc cụ trong phòng lúc đó đều là thành viên của ban nhạc."
19 Quando arrivò il tempo stabilito, Ciro il Persiano conquistò Babilonia proprio com’era stato profetizzato.
19 Khi đến đúng lúc, Si-ru của xứ Phe-rơ-sơ chinh phục xứ Ba-by-lôn như đã được tiên tri.
Rendo testimonianza che quando il Padre celeste ci comandò di «anda[r]e a letto presto, per non essere affaticati; [di] alza[rci] presto, affinché il [n]ostro corpo e la [n]ostra mente possano essere rinvigoriti» (DeA 88:124), lo fece per aiutarci.
Tôi làm chứng rằng khi Cha Thiên Thượng truyền lệnh cho chúng ta phải “lên giường sớm, để các ngươi không thể bị mệt mỏi; hãy thức dậy sớm, để thể xác các ngươi và tinh thần các ngươi có thể được tráng kiện” (GLGƯ 88:124), Ngài đã làm như vậy với ý định ban phước cho chúng ta.
Ogni domenica, quando prendiamo il sacramento, che cosa sentiamo nel nostro cuore quando udiamo le parole: «ricordar[ci] sempre di lui?»
Mỗi Chúa Nhật, khi chúng ta dự phần Tiệc Thánh, có những điều gì xảy ra trong lòng mình khi chúng ta nghe những lời đó để “luôn tưởng nhớ đến Ngài”?
Quando era sulla terra predicò dicendo: “Il regno dei cieli si è avvicinato”, e mandò i suoi discepoli a compiere la stessa opera.
Khi còn ở trên đất, ngài đã rao giảng: “Nước thiên-đàng đã đến gần”, và ngài sai các môn đồ đi làm cùng công việc đó.
12 Salmo 143:5 indica cosa fece Davide quando si trovava in mezzo a pericoli e a gravi prove: “Ho ricordato i giorni di molto tempo fa; ho meditato su tutta la tua attività; volontariamente mi occupai dell’opera delle tue proprie mani”.
12 Thi-thiên 143:5 cho thấy Đa-vít đã làm gì khi liên tục gặp hiểm nguy và thử thách lớn: “Tôi nhớ lại các ngày xưa, tưởng đến mọi việc Chúa đã làm, và suy-gẫm công-việc của tay Chúa”.
Non tutti abbiamo il lusso di decidere... quando e dove avere a cuore qualcosa.
Chúng tôi đâu được thoải mái lựa chọn... khi nào chúng tôi muốn quan tâm đến điều gì đó?
Da quando è arrivata non ha fatto altro che essere un peso per te e me.
Từ khi chuyển tới đây, chị ta chỉ toàn gây chuyện cho anh em chúng ta.
Grazie al sacrificio espiatorio di Gesù Cristo riceviamo forza.19 A motivo della grazia di Dio riceviamo guarigione e perdono.20 Quando confidiamo nei tempi del Signore riceviamo saggezza e pazienza.
Sức mạnh có được nhờ vào sự hy sinh chuộc tội của Chúa Giê Su Ky Tô.19 Sự chữa lành và tha thứ đến nhờ vào ân điển của Thượng Đế.20 Sự khôn ngoan và kiên nhẫn có được bằng cách tin cậy vào kỳ định của Chúa.
Il secondo principio è ricordare che quando prendiamo il sacramento, stiamo rinnovando le nostre alleanze battesimali.
Nguyên tắc thứ hai là ghi nhớ rằng chúng ta đang tái lập các giao ước báp têm trong khi dự phần Tiệc Thánh.
Il Presidente non ha mai presentato riforme sulle armi quando era vice-capogruppo.
Tổng thống không bao giờ động tới việc cải cách dự luật súng trong khi ông ta đang chạy nước rút.

Cùng học Tiếng Ý

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ quando trong Tiếng Ý, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ý.

Bạn có biết về Tiếng Ý

Tiếng Ý (italiano) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Rôman và được dùng bởi khoảng 70 triệu người, đa số sinh sống tại Ý. Tiếng Ý sử dụng bảng chữ cái Latinh. Trong bảng chữ cái tiếng Ý tiêu chuẩn không có các ký tự J, K, W, X và Y, tuy nhiên chúng vẫn xuất hiện trong các từ tiếng Ý vay mượn. Tiếng Ý được sử dụng rộng rãi thứ hai ở Liên minh châu Âu với 67 triệu người nói (15% dân số EU) và nó được sử dụng như ngôn ngữ thứ hai bởi 13,4 triệu công dân EU (3%). Tiếng Ý là ngôn ngữ làm việc chính của Tòa thánh , đóng vai trò là ngôn ngữ chung trong hệ thống phân cấp của Công giáo La Mã. Một sự kiện quan trọng đã giúp cho sự lan tỏa của tiếng Ý là cuộc chinh phục và chiếm đóng Ý của Napoléon vào đầu thế kỷ 19. Cuộc chinh phục này đã thúc đẩy sự thống nhất của Ý vài thập kỷ sau đó và đẩy tiếng Ý trở thành một ngôn ngữ được sử dụng không chỉ trong giới thư ký, quý tộc và chức năng trong các tòa án Ý mà còn bởi cả giai cấp tư sản.