wrath trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ wrath trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ wrath trong Tiếng Anh.

Từ wrath trong Tiếng Anh có các nghĩa là sự phẫn nộ, thịnh nộ, sự tức giận. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ wrath

sự phẫn nộ

adjective

Kill him, and you'll bear the wrath of his following.
Giết hắn đi, và anh sẽ phải chịu sự phẫn nộ của những kẻ theo sau.

thịnh nộ

noun (great anger)

Surely you knew such action would bring God's wrath upon our city.
Chắc ngài biết hành động đó sẽ mang cơn thịnh nộ của Chúa đến thành phố chúng ta.

sự tức giận

adjective

You place wrath upon errant hem.
Anh đặt sự tức giận ra ngoài nhầm chỗ rồi.

Xem thêm ví dụ

He states: “Do not avenge yourselves, beloved, but yield place to the wrath; for it is written: ‘Vengeance is mine; I will repay, says Jehovah.’”
Ông nói: “Hỡi kẻ rất yêu-dấu của tôi ơi, chính mình chớ trả thù ai, nhưng hãy nhường cho cơn thạnh-nộ của Đức Chúa Trời; vì có chép lời Chúa phán rằng: Sự trả thù thuộc về ta, ta sẽ báo-ứng”.
“If Zion will not purify herself, so as to be approved of in all things, in His sight, He will seek another people; for His work will go on until Israel is gathered, and they who will not hear His voice, must expect to feel His wrath.
“Nếu Si Ôn không tự làm cho thanh khiết và được Thượng Đế chấp nhận trong mọi phương diện, dưới mắt Ngài, thì Ngài sẽ tìm kiếm một dân tộc khác; vì công việc của Ngài sẽ tiến hành cho đến khi nào Y Sơ Ra Ên được quy tụ, và những người nào không chịu nghe tiếng Ngài thì thế nào cũng phải cảm thấy cơn thịnh nô của Ngài.
Note the counsel given at Ephesians 4:31, 32: “Let all malicious bitterness and anger and wrath and screaming and abusive speech be taken away from you along with all badness.
Hãy lưu ý lời khuyên trong Ê-phê-sô 4:31, 32 như sau: “Phải bỏ khỏi anh em những sự cay-đắng, buồn-giận, tức mình, kêu-rêu, mắng-nhiếc, cùng mọi điều hung-ác.
The writer of Proverbs counsels, “A soft answer turneth away wrath: but grievous words stir up anger” (Proverbs 15:1).
Tác giả sách Châm Ngôn khuyên bảo: “Lời đáp êm nhẹ làm nguôi cơn giận; Còn lời xẳng xớm trêu thạnh nộ thêm” (Châm Ngôn 15:1).
+ And they will have to know that I, Jehovah, have spoken in my insistence on exclusive devotion,+ when I have finished unleashing my wrath against them.
+ Khi ta trút xong cơn thịnh nộ trên chúng thì chúng sẽ phải biết rằng vì đòi hỏi lòng sùng kính chuyên độc+ mà ta, Đức Giê-hô-va, đã lên tiếng.
A common policy found in healthy families is that “nobody goes to bed angry at another,” noted the author of the survey.6 Yet, over 1,900 years ago, the Bible advised: “Be wrathful, and yet do not sin; let the sun not set with you in a provoked state.”
Người tổ chức cuộc thăm dò ý kiến ghi nhận rằng những gia đình lành mạnh thường theo biện pháp là “không ai đi ngủ khi còn giận người khác”.6 Tuy nhiên, cách đây hơn 1.900 năm, Kinh-thánh khuyên bảo: “Ví bằng anh em đương cơn giận, thì chớ phạm tội; chớ căm-giận cho đến khi mặt trời lặn” (Ê-phê-sô 4:26).
8 Therefore, inasmuch as you are found transgressors, you cannot escape my wrath in your lives.
8 Vậy nên, nếu các ngươi bị thấy là phạm tội, thì các ngươi không thể nào tránh khỏi cơn thịnh nộ của ta trong đời các ngươi.
15 “‘When I fully unleash my wrath upon the wall and upon those who plastered it with whitewash, I will say to you: “The wall is no more, and those plastering it are no more.
15 ‘Sau khi trút hết cơn thịnh nộ trên tường ấy cùng những kẻ quét vôi, ta sẽ nói với các ngươi: “Vách tường không còn, những kẻ quét vôi lên nó cũng chẳng còn.
The Bible clearly counsels us against becoming wrathful.
Rõ ràng Kinh Thánh khuyên chúng ta chớ phẫn nộ.
The apostle Paul was here referring to God’s wrath.
Ở đây ý sứ đồ Phao-lô nói về cơn thạnh nộ của Đức Chúa Trời.
When someone wrongs us, it is only normal to feel a degree of wrath.
Khi người nào đó cư xử tệ với chúng ta, cảm thấy tức giận ít nhiều là điều tự nhiên.
Paul adds: “If, now, God, although having the will to demonstrate his wrath and to make his power known, tolerated with much long-suffering vessels of wrath made fit for destruction, in order that he might make known the riches of his glory upon vessels of mercy, which he prepared beforehand for glory, namely, us, whom he called not only from among Jews but also from among nations, what of it?” —Rom.
Phao-lô thêm: “Nếu Đức Chúa Trời muốn tỏ ra cơn thạnh-nộ và làm cho biết quyền-phép Ngài, đã lấy lòng khoan-nhẫn lớn chịu những bình đáng giận sẵn cho sự hư-mất, để cũng làm cho biết sự giàu-có của vinh-hiển Ngài bởi những bình đáng thương-xót mà Ngài đã định sẵn cho sự vinh-hiển, thì còn nói gì được ư?
I also testify that Jesus Christ has called apostles and prophets in our day and restored His Church with teachings and commandments as “a refuge from the storm, and from wrath” that will surely come unless the people of the world repent and return to Him.14
Tôi cũng làm chứng rằng Chúa Giê Su Ky Tô đã kêu gọi các vị sứ đồ và tiên tri trong thời kỳ của chúng ta và phục hồi Giáo Hội của Ngài là nơi “dung thân khỏi cơn bão tố, cùng thoát khỏi cơn thịnh nộ” mà chắc chắn sẽ đến trừ khi dân chúng trên thế gian hối cải và trở lại với Ngài.14
4 True Christians strive to ‘deaden their body members as respects fornication, uncleanness, sexual appetite, hurtful desire, and covetousness,’ and they work at removing any old garment having a fabric of wrath, anger, badness, abusive speech, and obscene talk.
4 Tín đồ thật của đấng Christ cố gắng ‘làm chết các chi-thể của họ ở nơi hạ-giới, tức là tà-dâm, ô-uế, tình-dục, ham-muốn xấu-xa, tham-lam’, và họ luyện tập để lột bỏ lốt người cũ gồm có sự thạnh-nộ, giận dữ, xấu xa, nói hành và nói tục (Cô-lô-se 3:5-11).
He said he had voted for Henry Fonda for his performance in The Grapes of Wrath, and always felt the award had been given to him as compensation for not winning for his portrayal of Jefferson Smith in Mr. Smith Goes to Washington the previous year.
Stewart nói rằng ông đã dành lá phiếu cho Henry Fonda với vai diễn trong Chùm nho nổi giận, và luôn cảm thấy giải thưởng được trao cho ông để bù lại lần vuột mất ở vai Jeff Smith trong Mr. Smith Goes to Washington.
At this point, the revolutionaries' wrath focused on the ÁVH; Soviet military units were not yet fully engaged, and there were reports of some Soviet troops showing open sympathy for the demonstrators.
Ở thời điểm này, sự tức giận của những người biểu tình chủ yếu tập trung vào lực lượng ÁVH; Các đơn vị quân đội Liên Xô vẫn chưa được triển khai đầy đủ, và có nhiều báo cáo về một số binh lính Liên Xô có thiện cảm công khai với những người biểu tình.
They are not so bold nor so wrathful.”
"Họ không mạnh bạo cũng không nóng nảy như người phương bắc""."
4 There is no wrath in me.
4 Cơn thịnh nộ chẳng còn trong ta.
(Revelation 19:11, 17-21; Ezekiel 39:4, 17-19) No wonder ungodly men will cry out “to the mountains and to the rock-masses: ‘Fall over us and hide us from the face of the One seated on the throne and from the wrath of the Lamb, because the great day of their wrath has come, and who is able to stand?’” —Revelation 6:16, 17; Matthew 24:30.
Không lạ gì khi những kẻ bất kính sẽ gào thét “với núi và đá lớn rằng: Hãy rơi xuống chận trên [chúng tôi], đặng tránh khỏi mặt của Đấng ngự trên ngôi, và khỏi cơn giận của Chiên Con! Vì ngày thạnh-nộ lớn của Ngài đã đến, còn ai đứng nổi?” (Khải-huyền 6:16, 17; Ma-thi-ơ 24:30).
(Isaiah 13:11) The outpouring of Jehovah’s wrath will be punishment for Babylon’s cruelty to God’s people.
(Ê-sai 13:11) Đức Giê-hô-va sẽ đổ cơn thịnh nộ để trừng phạt Ba-by-lôn vì sự tàn bạo của nó đối với dân sự Ngài.
Kill him, and you'll bear the wrath of his following.
Giết hắn đi, và anh sẽ phải chịu sự phẫn nộ của những kẻ theo sau.
“I desire that in every place the men carry on prayer, lifting up loyal hands, apart from wrath and debates.” —1 TIMOTHY 2:8.
“Ta muốn những người đàn-ông đều giơ tay thánh-sạch [trung thành, NW] lên trời, mà cầu-nguyện khắp mọi nơi, chớ có giận-dữ và cãi-cọ”.—1 TI-MÔ-THÊ 2:8.
15 And out of his mouth proceedeth the word of God, and with it he will smite the nations; and he will rule them with the word of his mouth; and he treadeth the winepress in the fierceness and wrath of Almighty God.
15 Và lời của Thượng Đế từ miệng Ngài ra, và Ngài sẽ lấy nó mà đánh các dân; và Ngài sẽ cai trị họ bằng lời của miệng Ngài; và Ngài giày đạp thùng rượu trong cơn thịnh nộ phừng phừng của Thượng Đế Toàn Năng.
(Psalm 37:8) True, we may at times become justifiably angry, but Paul counsels us: “Be wrathful, and yet do not sin; let the sun not set with you in a provoked state, neither allow place for the Devil.” —Ephesians 4:26, 27.
(Thi-thiên 37:8) Đành rằng đôi khi chúng ta có lý do chính đáng để tức giận, nhưng Phao-lô khuyên: “Ví bằng anh em đương cơn giận, thì chớ phạm tội; chớ căm-giận cho đến khi mặt trời lặn, và đừng cho ma-quỉ nhân dịp”.—Ê-phê-sô 4:26, 27.
His wrath comes in many forms.
Cơn thịnh nộ của Người xuất hiện dưới nhiều dạng.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ wrath trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.