autel trong Tiếng pháp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ autel trong Tiếng pháp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ autel trong Tiếng pháp.

Từ autel trong Tiếng pháp có các nghĩa là bàn thờ, đàn, tĩnh, Thiên Đàn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ autel

bàn thờ

noun

Ils ont utilisé ces pierres comme autels pour tuer les officiers.
Chúng sử dụng đá làm bàn thờ để giết các sĩ quan.

đàn

verb noun

tĩnh

noun

Thiên Đàn

(Autel (constellation)

Xem thêm ví dụ

À leurs autels, nous nous agenouillons devant Dieu, notre Créateur, et nous recevons la promesse de ses bénédictions éternelles.
Chúng ta quỳ xuống tại bàn thờ trong các ngôi nhà đó trước Thượng Đế, Đấng Sáng Tạo của chúng ta và được ban cho lời hứa về các phước lành trường cửu của Ngài.
Notre attention est attirée vers un autel des sacrifices.
Lời mô tả đưa chúng ta đến một bàn thờ.
9 Alors le prêtre Joad prit un coffre+, perça un trou dans son couvercle et le plaça à côté de l’autel, sur la droite quand on entre dans le temple de Jéhovah.
9 Thầy tế lễ Giê-hô-gia-đa lấy một cái rương,+ khoét một lỗ trên nắp và đặt nó cạnh bàn thờ, khi một người bước vào nhà Đức Giê-hô-va thì nó nằm bên phải.
4 Adaptons nos propos : À Athènes, l’apôtre Paul avait remarqué un autel dédié “ à un Dieu inconnu ”.
4 Linh động trong cách trình bày: Sứ đồ Phao-lô quan sát thấy bàn thờ “Chúa Không Biết” tại thành A-thên.
Je te préfère au contraire très mobile, surtout à quelques heures de marcher vers l'autel.
Nói em bị dở đi, nhưng em muốn chồng em bình tĩnh hơn, nhất là chỉ còn vài tiếng nữa là cử hành hôn lễ rồi.
36 Vers l’heure où l’on présente l’offrande de céréales du soir+, le prophète Élie s’approcha de l’autel et dit : « Ô Jéhovah, le Dieu d’Abraham+, d’Isaac+ et d’Israël, que l’on sache aujourd’hui que tu es Dieu en Israël, que je suis ton serviteur et que j’ai fait toutes ces choses parce que tu me l’as demandé+.
36 Vào khoảng thời điểm dâng lễ vật ngũ cốc chiều tối,+ nhà tiên tri Ê-li-gia bước lên phía trước và nói: “Ôi Đức Giê-hô-va, Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham,+ Y-sác+ và Y-sơ-ra-ên, nguyện hôm nay mọi người biết rằng ngài là Đức Chúa Trời ở Y-sơ-ra-ên và con là tôi tớ của ngài, nguyện họ biết rằng bởi lời ngài mà con làm mọi việc này.
Loin de laisser entendre que Dieu était inconnaissable, Paul faisait remarquer que les auteurs de l’autel athénien, ainsi qu’une bonne partie de son auditoire, ne Le connaissaient pas encore.
Vâng, thay vì cho rằng Đức Chúa Trời là Đấng không thể biết được, Phao-lô nhấn mạnh là những người lập bàn thờ ở A-thên cũng như nhiều người đang nghe ông giảng chưa biết Ngài.
19 Mais Ozias, qui avait à la main un encensoir pour brûler de l’encens, devint furieux+. Et alors qu’il était en fureur contre les prêtres, la lèpre+ apparut sur son front en présence des prêtres, dans le temple* de Jéhovah, près de l’autel de l’encens.
19 Nhưng U-xi-a, lúc ấy đang cầm lư hương trên tay để đốt hương, bèn nổi giận. + Trong khi ông nổi giận với các thầy tế lễ thì phong cùi+ nổi trên trán ông ngay trước mặt các thầy tế lễ, bên cạnh bàn thờ dâng hương trong nhà Đức Giê-hô-va.
Rappelons- nous ces paroles de Jésus : “ Si donc tu apportes ton présent à l’autel et que là tu te souviennes que ton frère a quelque chose contre toi, laisse ton présent là, devant l’autel, et va- t’en ; d’abord, fais la paix avec ton frère, et puis, quand tu seras revenu, offre ton présent. ” — Matthieu 5:23, 24 ; 1 Pierre 4:8.
Hãy nhớ lại lời của Giê-su: “Ấy vậy, nếu khi nào ngươi đem dâng của-lễ nơi bàn-thờ, mà nhớ lại anh em có điều gì nghịch cùng mình, thì hãy để của-lễ trước bàn-thờ, trở về giảng-hòa với anh em trước đã; rồi hãy đến dâng của-lễ” (Ma-thi-ơ 5:23, 24; I Phi-e-rơ 4:8).
Pareillement, ceux qui veulent plaire au Dieu vivant doivent se garder d’offrir de l’encens lors des enterrements ou de la nourriture sur quelque autel familial ou public, ainsi que s’abstenir de toute forme d’idolâtrie, quelle qu’elle soit.
Ngày nay cũng vậy, tất cả những ai muốn làm đẹp lòng Đức Chúa Trời thì phải quyết tâm tránh việc thờ cúng ở nơi có đám táng, tránh ăn uống đồ cúng trên bàn thờ trong gia đình hoặc tại các đền thờ nơi công chúng đến cúng bái, cũng như tránh mọi hình thức khác của việc thờ lạy hình tượng.
Il se trouve maintenant au lieu indiqué. Quel déchirement pour lui de ligoter Isaac et de le faire allonger sur l’autel qu’il vient de bâtir !
Hãy nghĩ về nỗi đau của ông khi trói tay chân của Y-sác, để Y-sác nằm trên bàn tế lễ do ông xây.
10 Tous les matins et tous les soirs, on brûlait en sacrifice sur l’autel un jeune bélier, ainsi qu’une offrande de grain et une libation (Exode 29:38-41).
10 Mỗi buổi sáng và mỗi buổi tối các thầy tế lễ thiêu một con chiên con trên bàn thờ cùng với của-lễ chay và của-lễ quán (Xuất Ê-díp-tô Ký 29:38-41).
4 Il construisit aussi des autels dans le temple* de Jéhovah+, au sujet duquel Jéhovah avait dit : « C’est à Jérusalem que sera mon nom pour toujours+.
+ 4 Ông cũng xây các bàn thờ trong nhà Đức Giê-hô-va,+ là nhà mà Đức Giê-hô-va đã phán rằng: “Danh ta sẽ ngự tại Giê-ru-sa-lem mãi mãi”.
Et ils continuaient de boiter d’un pied sur l’autre autour de l’autel qu’ils avaient construit.
+ Chúng cứ nhảy khập khiễng quanh bàn thờ chúng đã dựng.
L’autel de Zeus à Pergame.
Bàn thờ thần Giu-bi-tê ở Bẹt-găm.
Il a dressé des autels à Baal, adoré “ toute l’armée des cieux ” et même bâti des autels pour les faux dieux dans deux cours du temple.
Ma-na-se lập bàn thờ cho Ba-anh, hầu việc “cả cơ-binh trên-trời”, thậm chí dựng bàn thờ cho các thần giả trong hai hành lang của đền Đức Giê-hô-va.
12 Puis Aaron tua l’holocauste, et ses fils lui passèrent le sang, et il en aspergea tous les côtés de l’autel+.
12 Sau đó, A-rôn giết lễ vật thiêu, và các con trai đưa cho ông máu của lễ vật rồi ông rảy trên mọi phía của bàn thờ.
7 Toi et tes fils, vous êtes responsables de vos tâches de prêtres concernant l’autel et concernant ce qui est derrière le rideau+ ; et vous devrez effectuer ce service+.
+ 7 Con và các con trai phải chịu trách nhiệm về công việc tế lễ của mình liên quan đến bàn thờ cùng những gì bên trong bức màn,+ và các con phải hầu việc tại đó.
L’autel de l’encens, également en acacia mais plaqué d’or, était à l’intérieur du tabernacle, devant le rideau du Très-Saint (Exode 30:1-6 ; 39:38 ; 40:5, 26, 27).
(Xuất Ê-díp-tô Ký 30:1-6; 39:38; 40:5, 26, 27) Một loại hương đặc biệt được xông một ngày hai lần, vào buổi sáng và chiều tối.
L'Autel de Gand serait l'une des œuvres d'art les plus convoitées.
Cái này nói rằng những mảnh tranh thờ là thứ quý giá nhất trong những tác phẩm hội họa.
Tu sais que si tu choisis Ross, il ira devant l'autel simplement.
Nếu cậu chọn Ross, hắn sẽ đi cùng cậu. Không sao hết.
29 Pour nous, il est impensable de nous rebeller contre Jéhovah et de tourner le dos à Jéhovah+ en construisant un autel pour y offrir des holocaustes, des offrandes de céréales et des sacrifices, en plus de l’autel de Jéhovah notre Dieu, qui est devant son tabernacle+ !
29 Chúng tôi không hề nghĩ đến việc phản nghịch Đức Giê-hô-va và từ bỏ Đức Giê-hô-va+ bằng cách xây một bàn thờ để dâng lễ vật thiêu, lễ vật ngũ cốc và vật tế lễ, ngoài bàn thờ của Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng ta ở phía trước lều thánh!”.
6 Pour ne pas nous laisser séduire par de tels raisonnements corrompus, nous ferons bien de réfléchir à ce que Jéhovah déclara aux Israélites par l’intermédiaire de son prophète Malachie: “‘Et voici la (...) chose que vous faites: c’est celle qui fait que l’autel de Jéhovah est couvert de larmes, avec pleurs et soupirs, si bien qu’on ne se tourne plus [avec approbation] vers l’offrande et qu’on ne se complaît à aucune chose de votre main.
6 Để tránh bị những tư tưởng vô luân như thế dụ dỗ, chúng ta nên xem xét điều mà Đức Giê-hô-va nói với dân tộc Y-sơ-ra-ên qua nhà tiên tri Ma-la-chi: “Các ngươi lại còn làm sự nầy: các ngươi lấy nước mắt, khóc-lóc, than-thở mà che-lấp bàn-thờ Đức Giê-hô-va, nên nỗi Ngài không nhìn đến [chấp nhận] của-lễ nữa, và không vui lòng nhận lấy vật dâng bởi tay các ngươi.
43:13-20 — Que symbolise l’autel qu’Ézékiel a vu dans la vision ?
43:13-20—Bàn thờ mà Ê-xê-chi-ên thấy tượng trưng cho gì?
Ses habitants avaient ‘ multiplié les autels ’ à l’usage du faux culte.
Dân ấy đã dựng “thêm nhiều bàn-thờ” cho các thần giả.

Cùng học Tiếng pháp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ autel trong Tiếng pháp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng pháp.

Bạn có biết về Tiếng pháp

Tiếng Pháp (le français) là một ngôn ngữ Rôman. Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha nó xuất phát từ tiếng Latinh bình dân, từng được sử dụng ở Đế quốc La Mã. Một người hoặc quốc gia nói tiếng Pháp có thể được gọi là "Francophone". Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức tại 29 quốc gia. Tiếng Pháp là tiếng bản ngữ của nhiều người thứ tư trong Liên minh châu Âu. Tiếng pháp đứng thứ ba ở EU, sau tiếng Anh và tiếng Đức và là ngôn ngữ được giảng dạy rộng rãi thứ hai sau tiếng Anh. Phần lớn dân số nói tiếng Pháp trên thế giới sống ở châu Phi, có khoảng 141 triệu người châu Phi đến từ 34 quốc gia và vùng lãnh thổ có thể nói tiếng Pháp như ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai. Tiếng Pháp là ngôn ngữ phổ biến thứ hai ở Canada, sau tiếng Anh, và cả hai đều là ngôn ngữ chính thức ở cấp liên bang. Nó là ngôn ngữ đầu tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn bộ dân số Canada. Trái ngược với các châu lục khác, tiếng Pháp không có sự phổ biến ở châu Á. Hiện nay không có quốc gia nào ở châu Á công nhận tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức.