banane trong Tiếng pháp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ banane trong Tiếng pháp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ banane trong Tiếng pháp.

Từ banane trong Tiếng pháp có các nghĩa là chuối, quả chuối, huy chương quân đội. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ banane

chuối

noun (Fruit)

Les grands enfants adorent les fraises et les bananes.
Những đứa trẻ lớn yêu dâu tây và chuối.

quả chuối

noun

De toute façon, nous ne sommes pas là pour parler de bananes ou de suricates.
Chúng tôi đến đây, không phải nói về những quả chuối hay là những con Meerket.

huy chương quân đội

noun (thông tục) huy chương quân đội)

Xem thêm ví dụ

Côté terre : ananas, avocats, papayes et neuf variétés de bananes.
Thổ sản gồm có trái cây như dứa, trái bơ, đu đủ và chín loại chuối.
Avez-vous reçu la boite de bananes que je vous ai envoyée...
Ông đã nhận được hộp chuối tôi gửi...
Des chips à la banane!
Bánh chuối!
Réputé pour ses chips de bananes?
Bánh chuối ở đó rất nổi tiếng, phải không cha?
Je vais digresser et parler de bananes et de chocolat.
Tôi sẽ nói ra ngoài một chút về những quả chuối và socola.
Et toutes ces bananes?
Vậy chuối để làm gì?
Bananes!
Thật ngu ngốc!
Qui aurait su que les bananes ont exactement ce que nous recherchions à propos du fait de rester solides mêmes poussées dans un tube par de l'air comprimé, tout en restant glissantes pour obtenir l’effet suintant
Ai biết được chuối có đúng tính chất chúng tôi mong đợi khi chúng giữ ở thể rắn ngay cả khi bị nén qua một tuýp đựng với khí đẩy, mặc dù chúng không đủ trơn để tạo ra hiệu ứng chảy mạnh mẽ hơn mà chúng ta đang tìm kiếm.
Je n'achète même pas de bananes pas mûres.
Chuối xanh tôi còn không dám mua nữa là.
Comme nous nous servons une portion généreuse de céréales, notre voisin de table nous recommande d’y ajouter des rondelles de bananes.
Khi chúng tôi lấy một bát đầy ngũ cốc, một giáo sĩ ngồi cạnh chúng tôi khuyến khích chúng tôi bỏ thêm các lát chuối xắt mỏng lên trên.
Par exemple, les mots comme « soi-même », « coupable », « raison », « émotion », sont très près de « introspection », mais d'autres mots, comme « rouge », « football », « bougie », « banane », sont simplement très loin.
Ví dụ, những từ như "bản ngã", "tội lỗi", "lí do", "cảm xúc", quan hệ rất gần với "suy niệm", trong khi những từ khác chẳng hạn "đỏ", "bóng đá", "nến", "chuối", chúng cách xa nhau vô cùng.
Save More Tomorrow invite les employés à épargner plus peut- être l'année prochaine - dans l'avenir quand nous pouvons nous imaginer en train de manger des bananes, de faire davantage de bénévolat dans la communauté, de faire plus d'exercice et de faire toutes les bonnes choses sur la planète.
lúc nào đó trong tương lai khi chúng ta có thể tưởng tượng chính mình ăn chuối, tình nguyện nhiều hơn cho cộng đồng, tập thể dục nhiều hơn và làm những việc tốt cho thế giới.
Les mêmes personnes qui se voyaient manger des bananes ont fini par manger des chocolats une semaine plus tard.
Những người từng quyết định họ sẽ ăn chuối rút cuộc là quyết định chọn socola một tuần sau đó.
Achetons des bananes.
Hãy mua chuối.
Avec seulement les deux instruments de LIGO en mode observationnel, la localisation de la source de GW150914 peut seulement être reconstruite avec une zone en forme de banane.
Chỉ với hai trạm của LIGO ở trong chế độ quan sát và đạt đủ độ nhạy, các nhà khoa học chỉ có thể tìm ra vị trí nguồn phát GW150914 nằm trong một miền giới hạn trên bầu trời.
Quelqu'un qui fait la même chose encore et encore, ou qui construit une fausse image de soi- même ou du monde, ou qui ne s'adapte pas à la réalité en remarquant uniquement la peau de banane par terre -- c'est de l'automatisme, de l'ignorance de sa propre rigidité mentale, et c'est dangereux mais aussi drôle et le ridicule comique contribue à corriger ça.
Ai đó làm nhai đi nhai lại cùng một điều, hoặc xây dựng một hình ảnh giả tạo vể bản thân và thế giới, hoặc không thích ứng được với thực tế vì cứ chăm chăm vào cái vỏ chuối ở trên mặt đất -- đây là hành động vô thức, tức không nhận biết được sự đần thối cứng nhắc của chính mình, nó nguy hiểm nhưng cũng nực cười và truyện tranh giúp sửa đi tật đó.
Il fumait des bananes.
Ổng hút một trái chuối.
Il sait tenir une banane, si vous voulez.
Nó có thể cầm được chuối, nếu ý của ông là thế.
Une banane pour trois?
Một trái chuối cho ba chúng ta?
Espèce de tordus de la banane.
bọn củ chuối khốn nạn.
Il m'a donné sept bananes dans un sac Baby Gap.
7 quả chuối trong cái túi siêu thị.
Quel est ton nom, banane?
Ai thế, tên cháu là j, đầu trái cây?
T'as pas eu une banane?
Ừ, ăn chuối không?
Après des mois d'itération, nous sommes tombés par hasard sur des bananes.
Sau nhiều tháng lặp lại, cuối cùng chúng tôi thực hiện trên chuối.
Il y avait au moins douze peaux de bananes sur le plancher, autour d’une bouteille de lait vide
Có ít nhất mười hai vỏ chuối dưới sàn cạnh giường của anh, vứt quanh một chai sữa cạn.

Cùng học Tiếng pháp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ banane trong Tiếng pháp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng pháp.

Bạn có biết về Tiếng pháp

Tiếng Pháp (le français) là một ngôn ngữ Rôman. Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha nó xuất phát từ tiếng Latinh bình dân, từng được sử dụng ở Đế quốc La Mã. Một người hoặc quốc gia nói tiếng Pháp có thể được gọi là "Francophone". Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức tại 29 quốc gia. Tiếng Pháp là tiếng bản ngữ của nhiều người thứ tư trong Liên minh châu Âu. Tiếng pháp đứng thứ ba ở EU, sau tiếng Anh và tiếng Đức và là ngôn ngữ được giảng dạy rộng rãi thứ hai sau tiếng Anh. Phần lớn dân số nói tiếng Pháp trên thế giới sống ở châu Phi, có khoảng 141 triệu người châu Phi đến từ 34 quốc gia và vùng lãnh thổ có thể nói tiếng Pháp như ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai. Tiếng Pháp là ngôn ngữ phổ biến thứ hai ở Canada, sau tiếng Anh, và cả hai đều là ngôn ngữ chính thức ở cấp liên bang. Nó là ngôn ngữ đầu tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn bộ dân số Canada. Trái ngược với các châu lục khác, tiếng Pháp không có sự phổ biến ở châu Á. Hiện nay không có quốc gia nào ở châu Á công nhận tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức.