entrailles trong Tiếng pháp nghĩa là gì?
Nghĩa của từ entrailles trong Tiếng pháp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ entrailles trong Tiếng pháp.
Từ entrailles trong Tiếng pháp có các nghĩa là lòng, ruột, bộ lòng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ entrailles
lòngnoun (nghĩa bóng) lòng, tình cảm) C'est du poison venimeux des entrailles de la grenouille. Thuốc độc. Từ bộ lòng của những con cóc độc. |
ruộtnoun d'écouter ses propres entrailles. nghe được những âm thanh phát ra từ ruột của mình. |
bộ lòngnoun C'est du poison venimeux des entrailles de la grenouille. Thuốc độc. Từ bộ lòng của những con cóc độc. |
Xem thêm ví dụ
Il l’a fait, dit Alma, pour que ses « entrailles soient remplies de miséricorde, selon la chair, afin qu’il sache... comment secourir son peuple » (Alma 7:12). An Ma nói rằng Ngài đã làm như vậy để cho “lòng Ngài tràn đầy sự thương xót, theo thể cách xác thịt, để Ngài có thể ... biết được cách giúp đỡ dân Ngài” (An Ma 7:12). |
Manious, préparez les entrailles pour le guerrier. Manious, chuẩn bị bản tin chiến binh, nếu anh muốn. |
Toute cette grandeur sauvage, les sabots d’acier étincelant, les éruptions poussées des entrailles puissantes de la créature: Tất cả vẻ hoang dại hùng tráng kia, móng guốc lấp lánh cứng cỏi, sự phun trào bắt nguồn từ bộ phận đồ sộ của loài sinh vật |
« Et il prendra sur lui la mort, afin de détacher les liens de la mort qui lient son peuple ; et il prendra sur lui ses infirmités, afin que ses entrailles soient remplies de miséricorde, selon la chair, afin qu’il sache, selon la chair, comment secourir son peuple selon ses infirmités » (Alma 7:12). “Và Ngài sẽ nhận lấy cái chết để Ngài có thể mở những dây trói buộc của sự chết đang trói buộc dân Ngài; và Ngài sẽ nhận lấy những sự yếu đuối của họ để cho lòng Ngài tràn đầy sự thương xót, theo thể cách xác thịt, để Ngài có thể theo thể cách xác thịt mà biết được cách giúp đỡ dân Ngài theo những sự yếu đuối của họ.” (An Ma 7:12). |
Je le ressens même jusqu'au fond de mes entrailles. Mình cảm thấy đau đến tận xương tủy vậy... |
Nous nous rappelons qu’il a pris « sur lui [nos] infirmités, afin que ses entrailles soient remplies de miséricorde, selon la chair, afin qu’il sache, selon la chair, comment [nous] secourir [...] selon [nos] infirmités » (Alma 7:12). Chúng ta nhớ rằng Ngài đã “nhận lấy những sự yếu đuối của [chúng ta] để cho lòng Ngài tràn đầy sự thương xót, theo thể cách xác thịt, để Ngài có thể theo thể cách xác thịt mà biết được cách giúp đỡ dân Ngài theo những sự yếu đuối của [chúng ta]” (An Ma 7:12). |
101 La aterre a été en travail et a donné le jour à sa force.La vérité est établie dans ses entrailles,Les cieux ont souri sur elle,Et elle est revêtue de la bgloire de son Dieu,Car il se tient au milieu de son peuple. 101 aTrái đất đã lao nhọc để đem lại sức mạnh cho nó;Và lẽ thật được thiết lập trong lòng nó;Và các tầng trời đã mỉm cười với nó;Và nó được khoác vào bvinh quang của Thượng Đế;Vì Ngài đứng giữa dân Ngài. |
C'est du poison venimeux des entrailles de la grenouille. Thuốc độc. Từ bộ lòng của những con cóc độc. |
” Le mot hébreu rendu par “ miséricorde ” peut désigner les “ entrailles ” et il est très proche du terme qui signifie “ matrice ”. Giê-hô-va! là Đức Chúa Trời thương xót và nhân hậu”. |
45 Que tes entrailles soient également remplies de charité envers tous les hommes et envers les frères en la foi, et que la avertu orne sans cesse tes bpensées ; alors ton assurance deviendra grande en la présence de Dieu, et la doctrine de la prêtrise se distillera sur ton âme comme la crosée des cieux. 45 Cũng hãy có đầy lòng bác ái đối với mọi người và đối với toàn thể các tín đồ, và hãy để cho ađức hạnh của ngươi làm đẹp btư tưởng của ngươi luôn luôn; rồi thì niềm tin của ngươi sẽ vững mạnh trong sự hiện diện của Thượng Đế; và giáo lý của chức tư tế sẽ nhỏ giọt xuống tâm hồn ngươi như cnhững hạt sương từ thiên thượng. |
Le Livre de Mormon nous apprend que le but des souffrances du Christ, qui sont la manifestation suprême de son amour, était de « réaliser les entrailles de miséricorde, ce qui l’emporte sur la justice et fournit aux hommes le moyen d’avoir la foi qui produit le repentir ». Từ Sách Mặc Môn, chúng ta biết rằng mục đích của nỗi đau khổ của Đấng Ky Tô—sự biểu hiện tột bậc về tình yêu thương của Ngài—là “để thực hiện lòng thương xót tận tâm can, mà lòng thương xót này chế ngự cả công lý và đem lại cho loài người một phương tiện để họ có được đức tin đưa đến sự hối cải. |
« Et il prendra sur lui la mort, afin de détacher les liens de la mort qui lient son peuple ; et il prendra sur lui ses infirmités, afin que ses entrailles soient remplies de miséricorde, selon la chair, afin qu’il sache, selon la chair, comment secourir son peuple selon ses infirmités. » “Và Ngài sẽ nhận lấy cái chết để Ngài có thể mở những dây trói buộc của sự chết đang trói buộc dân Ngài; và Ngài sẽ nhận lấy những sự yếu đuối của họ để cho lòng Ngài tràn đầy sự thương xót, theo thể cách xác thịt, để Ngài có thể theo thể cách xác thịt mà biết được cách giúp đỡ dân Ngài theo những sự yếu đuối của họ. |
Mais ceux qui ont une conduite dissolue entreront sûrement dans les entrailles d’un chien, d’un porc ou d’un paria.” Nhưng những người có hạnh kiểm thối nát, sẽ có viễn tượng bị đầu thai vào bụng của con chó, hoặc con heo, hoặc của kẻ sống ngoài vòng xã hội”. |
7 Et il arrivera que moi, le Seigneur Dieu, j’enverrai quelqu’un de puissant et de fort, tenant le sceptre du pouvoir dans la main, revêtu de lumière pour manteau, dont la bouche exprimera des paroles, des paroles éternelles ; tandis que ses entrailles seront une source de vérité, pour mettre en ordre la maison de Dieu et pour arranger par le sort les héritages des saints dont les noms et les noms de leurs pères et de leurs enfants se trouvent inscrits dans le livre de la loi de Dieu ; 7 Và chuyện sẽ xảy ra rằng, ta là Đức Chúa Trời sẽ phái một người quyền uy và hùng mạnh, tay cầm trượng đầy quyền năng, mình khoác ánh sáng làm y phục, miệng thốt nên những lời, những lời vĩnh cửu; còn ruột gan là cả một suối lẽ thật, để chỉnh đốn ngôi nhà của Thượng Đế và rút thăm để sắp xếp những phần đất thừa hưởng cho các thánh hữu mà tên của họ và tên của tổ phụ họ và tên của con cháu họ được ghi trong sách luật pháp của Thượng Đế; |
19 Ta apostérité serait comme le sable, les fruits de tes entrailles comme les grains de sable ; ton nom ne serait point effacé, anéanti devant moi. 19 aDòng dõi ngươi như cát và mầm non trong bụng ngươi như sạn đá; danh của ngươi chẳng hề bị khai trừ hoặc bị tiêu hủy trước mặt ta. |
Que disent les entrailles? Bộ đồ lòng nói gì? |
« Et il prendra sur lui la mort, afin de détacher les liens de la mort qui lient son peuple ; et il prendra sur lui ses infirmités, afin que ses entrailles soient remplies de miséricorde, selon la chair, afin qu’il sache, selon la chair, comment secourir son peuple selon ses infirmités » (Alma 7:11-12 ; italiques ajoutés). “Và Ngài sẽ nhận lấy cái chết để Ngài có thể mở những dây trói buộc của sự chết đang trói buộc dân Ngài; và Ngài sẽ nhận lấy những sự yếu đuối của họ để cho lòng Ngài tràn đầy sự thương xót, theo thể cách xác thịt, để Ngài có thể theo thể cách xác thịt mà biết được cách giúp đỡ dân Ngài theo những sự yếu đuối của họ.” (An Ma 7:11–12; sự nhấn mạnh được thêm vào). |
« Et il prendra sur lui ses infirmités, afin que ses entrailles soient remplies de miséricorde, selon la chair, afin qu’il sache, selon la chair, comment secourir son peuple selon ses infirmités » (Alma 7:12). An Ma giải thích: “Và Ngài sẽ nhận lấy những sự yếu đuối của họ để cho lòng Ngài tràn đầy sự thương xót, theo thể cách xác thịt, để Ngài có thể theo thể cách xác thịt mà biết được cách giúp đỡ dân Ngài theo những sự yếu đuối của họ” (An Ma 7:12). |
Il sentit aussitôt ses entrailles se tortiller comme s'il avait avalé des serpents vivants. Nhưng ngay tức thì, cơ thể nó bằt đầu quằn quại, như thể nó vừa nuốt trộng một bầy rắn sống nhăn vậy. |
Le Livre de Mormon nous apprend que le but des souffrances du Christ, qui sont la manifestation suprême de son amour, était de « réaliser les entrailles de miséricorde, ce qui l’emporte sur la justice et fournit aux hommes le moyen d’avoir la foi qui produit le repentir. » Từ Sách Mặc Môn, chúng ta biết rằng mục đích của nỗi đau khổ của Đấng Ky Tô—sự biểu hiện tột bậc về tình yêu thương của Ngài—là “để thực hiện lòng thương xót tận tâm can, mà lòng thương xót này chế ngự cả công lý và đem lại cho loài người một phương tiện để họ có được đức tin đưa đến sự hối cải. |
Et il prendra sur lui la mort, afin de détacher les liens de la mort qui lient son peuple ; et il prendra sur lui ses infirmités, afin que ses entrailles soient remplies de miséricorde, selon la chair, afin qu’il sache, selon la chair, comment secourir son peuple selon ses infirmités » (Alma 7:11–12). “Và Ngài sẽ nhận lấy cái chết để Ngài có thể mở những dây trói buộc của sự chết đang trói buộc dân Ngài; và Ngài sẽ nhận lấy những sự yếu đuối của họ để cho lòng Ngài tràn đầy sự thương xót, theo thể cách xác thịt, để Ngài có thể theo thể cách xác thịt mà biết được cách giúp đỡ dân Ngài theo những sự yếu đuối của họ” (An Ma 7:11–12). |
Nous mangeons en gros les suées de la levure, sueur, renvois et entrailles d'amidon. Vậy chúng ta đã ăn mồ hôi và ợ hơi của men, và ruột tinh bột. |
Et au lieu d'un système, qui appartient à un gouvernement et est caché dans les entrailles du gouvernement, construisons un système de détection précoce qui soit librement accessible à n'importe qui dans le monde dans sa propre langue. Và thay vì một hệ thống điều hành bởi một chính phủ và được giấu trong lòng chính quyền, hãy xây dựng một hệ thống phát hiện sớm hoàn toàn miễn phí cho mọi người trên toàn thế giới với ngôn ngữ của họ |
Où irez-vous pour être instruits au sujet d’un Sauveur qui est votre meilleur ami, et qui, non seulement a souffert pour vos péchés mais a également subi « des souffrances, et des afflictions et des tentations de toute espèce » afin que « ses entrailles soient remplies de miséricorde, selon la chair, afin qu’il sache, selon la chair, comment secourir son peuple selon ses infirmités7 », y compris, je crois, celle de perdre la foi ? Anh chị em sẽ đi đâu để được dạy về một Đấng Cứu Rỗi là người bạn tốt nhất của anh chị em, là Đấng đã không những phải chịu đựng tội lỗi của anh chị em, mà còn phải chịu đựng “mọi sự đau đớn, thống khổ, cùng mọi cám dỗ” để “cho lòng Ngài tràn đầy sự thương xót, theo thể cách xác thịt, để Ngài có thể theo thể cách xác thịt mà biết được cách giúp đỡ dân Ngài theo những sự yếu đuối của họ,”7 kể cả, tôi tin là sự yếu đuối của việc mất đức tin? |
Il gisait là enroulé dans le désordre de ses entrailles, Et il ne sautera plus jamais. Ông ta mô tả các hang này như một mạng lưới địa ngục, và nói sẽ không bao giờ trở lại đây. |
Cùng học Tiếng pháp
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ entrailles trong Tiếng pháp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng pháp.
Các từ liên quan tới entrailles
Các từ mới cập nhật của Tiếng pháp
Bạn có biết về Tiếng pháp
Tiếng Pháp (le français) là một ngôn ngữ Rôman. Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha nó xuất phát từ tiếng Latinh bình dân, từng được sử dụng ở Đế quốc La Mã. Một người hoặc quốc gia nói tiếng Pháp có thể được gọi là "Francophone". Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức tại 29 quốc gia. Tiếng Pháp là tiếng bản ngữ của nhiều người thứ tư trong Liên minh châu Âu. Tiếng pháp đứng thứ ba ở EU, sau tiếng Anh và tiếng Đức và là ngôn ngữ được giảng dạy rộng rãi thứ hai sau tiếng Anh. Phần lớn dân số nói tiếng Pháp trên thế giới sống ở châu Phi, có khoảng 141 triệu người châu Phi đến từ 34 quốc gia và vùng lãnh thổ có thể nói tiếng Pháp như ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai. Tiếng Pháp là ngôn ngữ phổ biến thứ hai ở Canada, sau tiếng Anh, và cả hai đều là ngôn ngữ chính thức ở cấp liên bang. Nó là ngôn ngữ đầu tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn bộ dân số Canada. Trái ngược với các châu lục khác, tiếng Pháp không có sự phổ biến ở châu Á. Hiện nay không có quốc gia nào ở châu Á công nhận tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức.