fanion trong Tiếng pháp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ fanion trong Tiếng pháp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ fanion trong Tiếng pháp.

Từ fanion trong Tiếng pháp có các nghĩa là cờ hiệu, cờ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ fanion

cờ hiệu

noun

cờ

noun

On a oublié le fanion!
Chúng ta quên lá cờ.

Xem thêm ví dụ

Au début de 1945, le Napier est réaffecté dans la British Pacific Fleet, changeant au passage son fanion de G97 en D13.
Vào đầu năm 1945, Napier được điều động sang Hạm đội Thái Bình Dương Anh Quốc, và thay đổi ký hiệu lườn từ G97 sang D13.
Et il est le dernier à voir le fanion rouge s’éteindre au loin.
Và anh là người cuối cùng nhìn thấy ánh đèn đỏ tắt đi ở đằng xa.
En 2004, durant la Republican National Convention (en), l'artiste local et cinéaste Duke Riley qui a voyagé sur différentes îles abandonnées autour de la ville de New York, se rend sur l'île avec un ami durant la nuit, proclame une nation souveraine et hisse un fanion de 21 pieds (6,4008 m) représentant deux anguilles électriques sur la tour de navigation de l'île.
Trong Đại hội Toàn quốc Đảng Cộng hóa 2004, họa sĩ và nhà làm phim địa phương Duke Riley, người đã từng đi tới nhiều hòn đảo bỏ hoang xung quanh khu vực Thành phố New York, chèo một chiếc thuyền cùng một người bạn lên đảo giữa đêm tối, tuyên bố chủ quyền riêng của mình với đảo và kéo lên một lá cờ dài 21 foot (6,4 m) vẽ hai con lươn điện từ tòa tháp điều hướng của đảo.
Qu’attendait-il, embusqué au pied de l’une des colonnes qui portaient le fanion de la république ?
Chàng chờ đợi ai, mai phục dưới chân một cây cột mang kỳ hiệu của nước Cộng hòa?
Envoyé dans les Indes orientales néerlandaises, le navire est rebaptisé HNLMS Banckert et reçoit le numéro de fanion D801.
Con tàu được đổi tên thành HNLMS Banckert, và được mang ký hiệu lườn D801.
Le 1er mai 1968, le Canberra retrouve son numéro de fanion initial, CA-70 ; suite à l'obsolescence de son armement de missile, ses canons de 8 pouces ont été reclassés en tant qu'armement principal du croiseur, bien que les lanceurs Terrier aient été conservés jusqu'à sa décommission.
Vào ngày 1 tháng 5 năm 1968, Canberra quay trở lại ký hiệu lườn cũ CA-70; khi mà dàn vũ khí tên lửa của nó đã trở nên lạc hậu, và các tháp pháo 203 mm (8 inch) được giữ lại phía trước trở thành hỏa lực chính cho chiếc tàu tuần dương, cho dù các bệ phóng tên lửa Tartar được giữ lại trong suốt quãng đời còn lại.
Fanion rouge, en place.
Cờ đỏ, chuẩn bị.
Durant la saison 1970-1971, l'équipe fanion joua quelques matches au Stade Jean-Bouin, mais les affluences enregistrées étaient inférieures à celles du Stade Georges-Lefèvre, aussi, le club préféra jouer le plus souvent à Saint-Germain.
Tại mùa giải 1970–1971, đội một của Paris Saint-Germain từng chơi một vài trận tại sân Stade Jean-Bouin, nhưng lượng khán giả tới đây ít hơn so với sân Georges Lefèvre, và câu lạc bộ cũng muốn chơi nhiều trận nhất có thể tại Saint-Germain-en-Laye.
En 1945, le Nizam est affecté aux théâtres des Philippines et de la Nouvelle-Guinée dans le cadre de la British Pacific Fleet, au cours duquel son numéro de fanion est changé de G38 à D15.
Trong năm 1945, Nizam được phân về các chiến trường Philippines và New Guinea trong thành phần Hạm đội Thái Bình Dương, khi ký hiệu lườn của nó được đổi từ G38 sang D15.
Il retourne à Norfolk le 2 mars 1943, puis rejoint Charleston pour être reconverti en destroyer (il reprend le numéro de fanion DD-186 le 1er décembre 1943).
Nó quay trở về Norfolk vào ngày 2 tháng 3 năm 1943, rồi di chuyển đến Charleston để được cải biến trở lại thành một tàu khu trục (cho dù chỉ được xếp lại lớp thành DD-186 vào ngày 1 tháng 12 năm 1943).
Au début de mars 1945, le Nepal est affecté à la British Pacific Fleet ; son numéro de fanion passe de G25 à D14.
Vào đầu tháng 3 năm 1945, Nepal được phân về Hạm đội Thái Bình Dương Anh Quốc; ký hiệu lườn của nó được thay đổi từ G25 sang D14.
On a oublié le fanion!
Chúng ta quên lá cờ.

Cùng học Tiếng pháp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ fanion trong Tiếng pháp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng pháp.

Bạn có biết về Tiếng pháp

Tiếng Pháp (le français) là một ngôn ngữ Rôman. Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha nó xuất phát từ tiếng Latinh bình dân, từng được sử dụng ở Đế quốc La Mã. Một người hoặc quốc gia nói tiếng Pháp có thể được gọi là "Francophone". Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức tại 29 quốc gia. Tiếng Pháp là tiếng bản ngữ của nhiều người thứ tư trong Liên minh châu Âu. Tiếng pháp đứng thứ ba ở EU, sau tiếng Anh và tiếng Đức và là ngôn ngữ được giảng dạy rộng rãi thứ hai sau tiếng Anh. Phần lớn dân số nói tiếng Pháp trên thế giới sống ở châu Phi, có khoảng 141 triệu người châu Phi đến từ 34 quốc gia và vùng lãnh thổ có thể nói tiếng Pháp như ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai. Tiếng Pháp là ngôn ngữ phổ biến thứ hai ở Canada, sau tiếng Anh, và cả hai đều là ngôn ngữ chính thức ở cấp liên bang. Nó là ngôn ngữ đầu tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn bộ dân số Canada. Trái ngược với các châu lục khác, tiếng Pháp không có sự phổ biến ở châu Á. Hiện nay không có quốc gia nào ở châu Á công nhận tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức.