voyelle trong Tiếng pháp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ voyelle trong Tiếng pháp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ voyelle trong Tiếng pháp.

Từ voyelle trong Tiếng pháp có các nghĩa là nguyên âm, Nguyên âm, mẫu âm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ voyelle

nguyên âm

noun (ngôn ngữ học) nguyên âm)

Avec un canon dans la bouche, seules les voyelles sortent.
Bị súng chĩa vào mồm, thì bạn chỉ phát ra được các nguyên âm thôi.

Nguyên âm

noun (son parlé avec l'appareil vocal ouvert)

Le lecteur supplée les voyelles en fonction du contexte.
Nguyên âm được độc giả thêm vào tùy theo văn cảnh.

mẫu âm

noun

Xem thêm ví dụ

Les sons expirés de cette langue, coupés de coups de glotte, ses longues successions de voyelles (jusqu’à cinq d’affilée dans un seul mot) et ses rares consonnes les mettent au désespoir.
Ngôn ngữ này có những âm bật hơi được ngắt quãng bởi những âm tắc thanh hầu, nó có nhiều nguyên âm liên tiếp (một chữ có thể có tới năm nguyên âm) và ít phụ âm, điều này đưa các giáo sĩ đến chỗ tuyệt vọng.
Or, pour le nom divin, soit on a ajouté les points-voyelles correspondant à “ Seigneur ” pour rappeler au lecteur de prononcer le terme de remplacement, soit on n’y a rien ajouté.
Tuy nhiên, khi đọc đến danh Đức Chúa Trời, người ta không thêm gì hết, hoặc họ thêm các dấu thế nguyên âm để đọc danh này là “Chúa”.
Elles sont immuables, et les voyelles dansent autour d'elles.
Chúng ngồi yên, và các nguyên âm nhảy múa xung quanh các phụ âm.
Les consonnes et les voyelles de l’olo: L’olo est une langue accentuelle.
Cá sụn và xương: Lưỡi không cử động được.
Extrait d’Exode 6:2 avec puis sans points-voyelles et diacritiques.
Một phần đoạn văn Xuất Ê-díp-tô Ký 6:2 có và không có các dấu phụ và các chấm thế cho mẫu âm
Pour que l’usage de la langue hébraïque dans son ensemble ne se perde pas, au cours de la deuxième moitié du premier millénaire de notre ère des docteurs juifs ont élaboré un système de signes représentant les voyelles manquantes, et ils l’ont introduit dans le texte consonantique de la Bible hébraïque.
Để bảo đảm cách đọc tiếng Hê-bơ-rơ không bị mất hẳn, các học giả Do Thái vào hậu bán thiên kỷ thứ nhất công nguyên đã nghĩ ra hệ thống các điểm để tượng trưng cho các nguyên âm không được viết ra và ghép chúng với những phụ âm trong toàn bộ Kinh-thánh phần tiếng Hê-bơ-rơ.
Avec un canon dans la bouche, seules les voyelles sortent.
Bị súng chĩa vào mồm, thì bạn chỉ phát ra được các nguyên âm thôi.
Désormais, les voyelles étaient écrites au même titre que les consonnes, ce qui a permis à la prononciation en vigueur à l’époque de se perpétuer.
Như vậy, cả những nguyên âm và những phụ âm đều được viết ra và cách phát âm vào thời đó cũng được bảo tồn.
Comme l’hébreu biblique s’écrivait sans voyelles, il n’existe aucun moyen de savoir avec précision comment Moïse, David et d’autres personnages des temps anciens prononçaient les lettres composant le nom de Dieu.
Vì chữ viết Hê-bơ-rơ thời Kinh Thánh không có nguyên âm, nên không có cách nào để biết chính xác Môi-se, Đa-vít và những người khác thời xưa đã phát âm những chữ cái hợp thành danh của Thượng Đế như thế nào.
“ Beaucoup de mots ne sont constitués que de voyelles, et chacune a sa prononciation ”, se lamentent- ils.
Họ than: “Nhiều chữ chỉ toàn là nguyên âm, và mỗi nguyên âm lại có thanh điệu riêng”.
En ce qui concerne les langages vocaux, les mots sont produits par un ensemble limité de voyelles et de consonnes et souvent de langue à tons.
Trong các ngôn ngữ phát âm, các từ được tạo thành từ một bộ nguyên âm và phụ âm giới hạn, và thường là âm điệu.
Nul ne peut dire avec certitude comment le nom divin se prononçait en hébreu, car, aux temps bibliques, les Hébreux n’écrivaient leur langue qu’au moyen de (voyelles ; consonnes). [rs p.
Người thư ký trung thành của nhà tiên tri Giê-rê-mi được hứa bảo toàn qua khỏi cuộc vây hãm và sự hủy diệt của Giê-ru-sa-lem là (Ê-bết-Mê-lết; Ba-rúc; Ha-ba-cúc). [Đọc Kinh Thánh hàng tuần; xem w 15/2/00 trg 6 đ.
Puis essayez de le lire le plus lentement possible, en t-r-a-î-n-a-n-t les voyelles.
Rồi hãy tập đọc đoạn ấy càng chậm càng tốt, bằng cách k-é-o d-à-i các mẫu âm ra thay vì nuốt chữ.
Rappelons que la première partie de la Bible a été rédigée en hébreu. Or, dans cette langue, on n’écrivait à l’époque que les consonnes, et pas les voyelles.
Ngôn ngữ đầu tiên được dùng để viết Kinh-thánh là tiếng Hê-bơ-rơ và khi viết chữ Hê-bơ-rơ người ta chỉ viết phụ âm chớ không viết nguyên âm.
Le texte hébreu ne consistait originellement qu'en consonnes, avec des lettres utilisées de façon inconstante comme des voyelles (matres lectionis).
Văn bản tiếng Hebrew nguyên thuỷ chỉ gồm phụ âm cùng với một số chữ cái không nhất quán được dùng như nguyên âm (matres lectionis).
Il y a cinq voyelles en hadza, .
Có 5 giáo đường ở Jever.
Versace sans les voyelles.
Những cái tên không đủ nguyên âm.
Par conséquent, les manuscrits qui contiennent ces points-voyelles ne permettent pas de déterminer comment ce nom se prononçait en hébreu à l’origine.
Vì vậy, những bản chép tay có các dấu thay thế cho nguyên âm không giúp xác định cách phát âm danh Đức Chúa Trời ban đầu trong tiếng Hê-bơ-rơ.
Quand l’hébreu ancien était en usage, les lecteurs n’avaient aucun mal à ajouter les bonnes voyelles.
Khi tiếng Hê-bơ-rơ cổ còn thông dụng, người đọc có thể dễ dàng tự thêm vào các nguyên âm thích hợp.
Par exemple, les voyelles sont nasalisées après les consonnes glottales /h/ et /ʔ/ (écrites h et x).
Ví dụ, nguyên âm được mũi hóa sau các phụ âm /h/ và /ʔ/ (viết là h và x).
Par exemple, le radical tron̄ (« saoul », de l’anglais drunk) peut donner les formes suivantes : me-tron̄ (« il s’est saoulé ») : les consonnes t et r appartiennent à deux syllabes différentes ; toron̄ (« ils se saoulent ») : l’insertion d’une voyelle entre t et r est obligatoire pour empêcher que la syllabe commence par deux consonnes successives.
Ví dụ, gốc từ tron̄ ("say") có thể biến đổi như sau: me-tron̄ (" say"): phụ âm t và r thuộc hai âm tiết khác nhau; toron̄ (" đang say"): chêm nguyên âm vào giữa t và r để tránh việc có hai phụ âm kề nhau trong cùng âm tiết.
L’anglais s’écrivant avec les voyelles, les chances de trouver un mot donné sont beaucoup plus faibles.
Tiếng Anh có nguyên âm cố định, nên việc tìm kiếm từ như thế bị khó khăn và hạn chế hơn rất nhiều.
Abrège tes finales et allonge tes voyelles.
Bỏ chữ g và kéo dài giọng ra.
Ainsi, lorsqu’ils recopiaient le Tétragramme, ce sont vraisemblablement les voyelles des substituts qu’ils associaient aux quatre consonnes formant le nom divin.
Do đó, khi sao chép bốn mẫu tự Hê-bơ-rơ, dường như họ đã kết hợp nguyên âm của các cụm từ thay thế với bốn phụ âm trong danh Đức Chúa Trời.
Les Israélites avaient l’habitude d’utiliser le nom par excellence. De ce fait, lorsqu’ils le rencontraient dans un texte ils rajoutaient les voyelles nécessaires à sa prononciation sans même y penser, un peu comme un francophone lira naturellement les abréviations “vx” vieux et “gd” grand.
Cách phát âm danh Đức Chúa Trời rất quen thuộc với dân Y-sơ-ra-ên và khi thấy danh ấy trong chữ viết, họ biết ngay là phải thêm những nguyên âm nào (như khi đọc tiếng Việt và thấy chữ tắt “T.B.”, người ta biết là “Tái Bút” và “v.v...” là “vân vân”).

Cùng học Tiếng pháp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ voyelle trong Tiếng pháp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng pháp.

Bạn có biết về Tiếng pháp

Tiếng Pháp (le français) là một ngôn ngữ Rôman. Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha nó xuất phát từ tiếng Latinh bình dân, từng được sử dụng ở Đế quốc La Mã. Một người hoặc quốc gia nói tiếng Pháp có thể được gọi là "Francophone". Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức tại 29 quốc gia. Tiếng Pháp là tiếng bản ngữ của nhiều người thứ tư trong Liên minh châu Âu. Tiếng pháp đứng thứ ba ở EU, sau tiếng Anh và tiếng Đức và là ngôn ngữ được giảng dạy rộng rãi thứ hai sau tiếng Anh. Phần lớn dân số nói tiếng Pháp trên thế giới sống ở châu Phi, có khoảng 141 triệu người châu Phi đến từ 34 quốc gia và vùng lãnh thổ có thể nói tiếng Pháp như ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai. Tiếng Pháp là ngôn ngữ phổ biến thứ hai ở Canada, sau tiếng Anh, và cả hai đều là ngôn ngữ chính thức ở cấp liên bang. Nó là ngôn ngữ đầu tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn bộ dân số Canada. Trái ngược với các châu lục khác, tiếng Pháp không có sự phổ biến ở châu Á. Hiện nay không có quốc gia nào ở châu Á công nhận tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức.