malheur trong Tiếng pháp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ malheur trong Tiếng pháp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ malheur trong Tiếng pháp.

Từ malheur trong Tiếng pháp có các nghĩa là tai, khổ, vạ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ malheur

tai

noun

Vous êtes seul responsable du malheur qui s'abat sur Camelot.
Chỉ mình cậu mang trách nhiệm cho tai ương vừa giáng xuống Camelot.

khổ

adjective noun

Tu dis ça parce que tu vas faire ton propre malheur toute ta vie.
Anh nói thế vì anh sẽ tự làm mình khổ cả đời thôi.

vạ

noun

Ensuite, un autre malheur l’a frappé : ses dix enfants sont morts dans une tempête.
Lại còn thêm tai vạ là mười người con của Gióp chết trong cơn gió bão.

Xem thêm ví dụ

Le Diable tente d’amener cet homme fidèle à se détourner de Dieu en lui infligeant un malheur après l’autre.
Trong nỗ lực khiến Gióp từ bỏ việc thờ phượng Đức Chúa Trời, Ma-quỉ đã giáng xuống đầu người trung thành ấy hết tai họa này đến tai họa khác.
Il m'a rappelé que mon père avait refusé qu'on l'accompagne pour qu'on puisse le venger s'il lui arrivait malheur.
Nó nói lý do mà cha chúng tôi... không cho chúng tôi đi theo ổng tới cuộc tỷ thí là... để chúng tôi có thể trả thù cho ổng.
” Il se trouve que, la veille au soir, les autres m’avaient accusé d’être responsable de leur malheur parce que je refusais de prier avec eux la Vierge Marie.
Điều đáng chú ý là tối hôm trước, tôi bị buộc tội là người chịu trách nhiệm về cảnh ngộ khốn khổ của các tù nhân khác vì tôi không chịu cùng họ cầu nguyện bà Ma-ri Đồng trinh.
12 Mais malheur, malheur à celui qui sait qu’il ase rebelle contre Dieu !
12 Nhưng khốn thay, khốn thay cho những ai biết mình achống đối Thượng Đế!
Le mot malheur désigne une situation de profonde tristesse.
Từ khốn thay ám chỉ tình trạng nỗi buồn sâu thẳm.
Comme David, il constatait que l’existence est parsemée de malheurs.
Giống như Đa-vít, Môi-se đã có thể thấy đời sống đầy gian khổ.
“Il est sagace, celui qui, ayant vu le malheur, se cache, mais les inexpérimentés ont passé outre et doivent subir la peine.” — Proverbes 22:3; 13:20.
“Người khôn-ngoan thấy điều tai-hại, và ẩn mình; nhưng kẻ ngu-muội [thiếu kinh nghiệm, NW] cứ đi luôn, và mắc phải vạ” (Châm-ngôn 22:3; 13:20).
J’ajoute que si vous ne venez pas, de grands malheurs sont à craindre
Tôi nói thêm rằng nếu như ngài không đến, ngài sẽ phải lo ngại nhiều về sự bất hạnh lớn
L’aspect spirituel du plan de restauration décrit dans Alma 40:3-5 est que nous serons rendus soit au bonheur soit au malheur, selon nos œuvres et nos désirs dans la condition mortelle.
Khía cạnh thuộc linh của kế hoạch phục hồi được mô tả trong An Ma 40:3–5 là: Chúng ta sẽ được phục hồi hoặc là với niềm hạnh phúc hoặc là nỗi đau khổ tùy theo việc làm và ước muốn của chúng ta trên trần thế.
Fixez mes irrsolutions; j’ai du courage pour tout danger que je prvois, pour tout malheur que je comprends.
Tôi có đủ can đảm đối mặt với mọi hiểm nguy mà tôi thấy trước, mọi bất hạnh mà tôi thấu hiểu.
133 11 Malheur aux rebelles !
133 11 Khốn thay cho kẻ phản nghịch!
13 sur une couchette, ça porte malheur.
13 cô gái là xui xẻo.
À propos de l’influence que Satan exercerait sur les humains vivant au cours de ces derniers jours critiques qui sont les nôtres, la Bible prédisait : “ Malheur à la terre [...], parce que le Diable est descendu vers vous, ayant une grande fureur, sachant qu’il n’a qu’une courte période.
Nói về ảnh hưởng của Sa-tan trên những người sống trong những ngày sau rốt khó khăn này, Kinh Thánh báo trước: “Khốn-nạn cho đất... vì ma-quỉ biết thì-giờ mình còn chẳng bao nhiêu, nên giận hoảng mà đến cùng các ngươi”.
6 La parole de Jéhovah nous communique une sagesse qui peut nous protéger du malheur spirituel (Psaume 119:97-104).
6 Lời Đức Giê-hô-va truyền sự khôn ngoan, là điều có thể che chở chúng ta về thiêng liêng.
17 Que dire de Satan, celui qui est à l’origine de tous les malheurs du monde ?
17 Còn Sa-tan, kẻ chịu trách nhiệm chính về tình trạng khốn khổ của nhân loại thì sao?
Aucune créature ne regarde vers les ailes de malheur.
Không sinh vật nào dám nhìn lên đôi cánh thần chết cả.
Oui, malheur à moi si je n’annonce pas la bonne nouvelle+ !
Thật thế, khốn cho tôi nếu không công bố tin mừng!
23 Malheur à tous ceux qui tourmentent mon peuple, le chassent, l’assassinent et témoignent contre lui, dit le Seigneur des armées. Une agénération de vipères n’échappera pas à la damnation de l’enfer.
23 Khốn thay cho tất cả những kẻ gây cảnh khốn khổ cho dân của ta, và đánh đuổi, sát hại, và làm chứng chống lại họ, lời Chúa Muôn Quân phán; athế hệ của loài rắn độc sẽ không tránh khỏi sự đoán phạt của ngục giới.
Malheur votre cœur pour moi d'envoyer environ Pour attraper ma mort avec jauncing haut et en bas!
Beshrew trái tim của bạn gửi cho tôi về bắt cái chết của tôi với jauncing lên và xuống!
” S’est- il ainsi exposé au malheur ?
Anh có bị hại gì không?
Malheur à la terre et à la mer, parce que le Diable est descendu vers vous, ayant une grande fureur, sachant qu’il n’a qu’une courte période. ”
Khốn-nạn cho đất và biển! Vì ma-quỉ biết thì-giờ mình còn chẳng bao nhiêu, nên giận hoảng mà đến cùng các ngươi”.
Tu es l'architecte de ton propre malheur.
Ông đúng là tự biên tự diễn cho bất hạnh của chính mình.
16 Malheur à ceux qui aécartent le juste comme s’il n’était rien et insultent ce qui est bien, et disent que cela n’a aucune valeur !
16 Khốn thay cho những ai lấy sự hư không alàm khuất người công bình cùng thóa mạ điều tốt và cho đó chẳng có giá trị gì!
Lorsque le malheur les frappe, certains se mettent à douter de leur spiritualité ; ils se disent que l’adversité est le signe qu’ils n’ont pas l’approbation de Dieu.
Chẳng hạn như khi trải qua nghịch cảnh, một số người có thể bắt đầu nghi ngờ tình trạng thiêng liêng của chính mình, kết luận rằng sự gian khổ là dấu hiệu Đức Chúa Trời không chấp nhận họ.
Proverbes 13:20 dit: “Celui qui marche avec les sages deviendra sage, mais il arrivera malheur à celui qui a des rapports avec les stupides.”
Châm-ngôn 13:20 nói: “Ai giao-tiếp với người khôn-ngoan, trở nên khôn-ngoan; nhưng kẻ làm bạn với bọn điên-dại sẽ bị tàn-hại”.

Cùng học Tiếng pháp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ malheur trong Tiếng pháp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng pháp.

Bạn có biết về Tiếng pháp

Tiếng Pháp (le français) là một ngôn ngữ Rôman. Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha nó xuất phát từ tiếng Latinh bình dân, từng được sử dụng ở Đế quốc La Mã. Một người hoặc quốc gia nói tiếng Pháp có thể được gọi là "Francophone". Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức tại 29 quốc gia. Tiếng Pháp là tiếng bản ngữ của nhiều người thứ tư trong Liên minh châu Âu. Tiếng pháp đứng thứ ba ở EU, sau tiếng Anh và tiếng Đức và là ngôn ngữ được giảng dạy rộng rãi thứ hai sau tiếng Anh. Phần lớn dân số nói tiếng Pháp trên thế giới sống ở châu Phi, có khoảng 141 triệu người châu Phi đến từ 34 quốc gia và vùng lãnh thổ có thể nói tiếng Pháp như ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai. Tiếng Pháp là ngôn ngữ phổ biến thứ hai ở Canada, sau tiếng Anh, và cả hai đều là ngôn ngữ chính thức ở cấp liên bang. Nó là ngôn ngữ đầu tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn bộ dân số Canada. Trái ngược với các châu lục khác, tiếng Pháp không có sự phổ biến ở châu Á. Hiện nay không có quốc gia nào ở châu Á công nhận tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức.