sunk trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ sunk trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ sunk trong Tiếng Anh.

Từ sunk trong Tiếng Anh có các nghĩa là chìm, chìm đắm, chậu rửa bát. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ sunk

chìm

adjective

It just sunk below the surface. We weren't allowed to speak about it.
Nó chỉ bị chìm dưới bề mặt. Chúng ta không được phép nói về nó.

chìm đắm

adjective

God’s chosen nation has sunk to a deplorable state.
Dân riêng của Đức Chúa Trời đã chìm đắm trong một tình trạng tệ hại.

chậu rửa bát

adjective

Xem thêm ví dụ

It is estimated that 30-40 vehicles have sunk into the lake over the years.
Người ta ước tính rằng khoảng 30-40 ô tô đã bị chìm trong hồ theo thời gian.
We've knocked out the American airfields sunk four battleships, heavily damaged three more.
Chúng ta đã phá hủy nhiều sân bay Mỹ đánh chìm bốn tàu chiến, làm thiệt hại nặng nề ba chiếc khác.
UC-19 and UB-29 were the only other submarines sunk by depth charges during 1916.
UC-19 và UB-29 là hai chiếc tàu ngầm duy nhất bị đánh chìm thêm bởi depth charge năm 1916.
How could it not have sunk in when they'd been telling me?
Tại sao nó lại không mất đi rồi khi họ nói với tôi?
This submarine was sunk by Monaghan at 8:43 a.m. on 7 December and later recovered and used as fill during construction of a new landside pier at the Pearl Harbor submarine base.
Chiếc tàu này sau đó đã bị đánh chìm bởi tàu Monaghan lúc 08:43 vào ngày 07 tháng 12, được trục vớt lên và sử dụng như một quan tài trong khi xây dựng một cầu cảng mới tại cảng Trân Châu.
Victory was achieved at a huge cost: between 1939 and 1945, 3,500 Allied merchant ships (totalling 14.5 million gross tons) and 175 Allied warships were sunk and some 72,200 Allied naval and merchant seamen lost their lives.
Chiến thắng đã đạt được với chi phí rất lớn: từ năm 1939 đến năm 1945, 3.500 tàu buôn của quân Đồng minh (tổng cộng đã mất 14,5 triệu tấn hàng tiếp tế), 175 tàu chiến của quân Đồng minh đã bị đánh chìm và khoảng 72.200 lính hải quân và thủy thủ tàu buôn thuộc phe Đồng minh đã mất mạng.
In the darkness, Fortune and Ardent were sunk and the remaining four ships were scattered.
Trong bóng đêm, Fortune cùng Ardent bị đánh chìm và bốn chiếc còn lại bị phân tán.
In the event, the other two capital ships, designated Force Z, did not have adequate air cover, and were sunk by Japanese aircraft when the Japanese landed in Malaya in December 1941.
Trong sự kiện này, hai chiếc tàu chiến chủ lực, vốn được đặt tên là Lực lượng Z, đã không thể có được sự yểm trợ trên không thích đáng, và đã bị máy bay Nhật cất cánh từ Sài Gòn đánh chìm khi lực lượng Nhật Bản đổ bộ lên Malaya vào tháng 12 năm 1941.
Indefatigable was sunk on 31 May 1916 during the Battle of Jutland, the largest naval battle of the war.
Indefatigable bị đánh chìm vào ngày 31 tháng 5 năm 1916 trong trận Jutland, trận hải chiến lớn nhất của cuộc chiến tranh.
Another German vessel, the Hedwig, was sunk in February 1916, leaving the Götzen as the only German vessel remaining to control the lake.
Tàu chiến khác của Đức Hedwig, bị đánh chìm trong tháng 2 năm 1916, chỉ còn lại tàu Götzen là tàu duy nhất của Đức dùng kiểm soát hồ.
Oboro was sunk in the same attack, and Hatsuharu rescued 17 survivors.
Oboro bị đánh chìm trong cùng cuộc tấn công này, và Hatsuharu đã cứu vớt được 17 người sống sót.
By May 1943, they had sunk 230 Axis ships in 164 days, the highest Allied sinking rate of the war.
Đến tháng 5 năm 1943, họ đã đánh chìm 230 tàu của phe Trục trong 164 ngày, đây là tỉ lệ đánh chìm tàu nhanh nhất của quân Đồng Minh trong chiến tranh.
In the morning, a fourth destroyer – Asashio – was sunk when a B-17 hit her with a 500 lb (230 kg) bomb while she was picking up survivors from Arashio.
Vào lúc sáng, khu trục hạm Asashio trở thành nạn nhân cuối cùng khi trúng một quả bom 500 lb (230 kg) từ một chiếc B-17 khi đang vớt người còn sống sót từ khu trục hạm Arashio.
Chitose was sunk by torpedo hits during the first air strike made by naval aircraft of Task Force 38 (TF 38) from the aircraft carrier USS Essex off Cape Engaño.
Chitose bị đánh chìm bởi ngư lôi trong đợt tấn công thứ nhất của Lực lượng Đặc nhiệm TF 38 do máy bay cất cánh từ tàu sân bay Essex ngoài khơi mũi Engano.
The United States Coast Guard sunk it with 25 millimetres (0.98 in) cannon fire on 5 April 2012.
Lực lượng Tuần duyên Hoa Kỳ đã đánh chìm nó bằng khẩu pháo 25 mm vào ngày 5 tháng 4 năm 2012.
I had just sunk my head on this when the bells rung fire, and in hot haste the engines rolled that way, led by a straggling troop of men and boys, and I among the foremost, for I had leaped the brook.
Tôi vừa đánh chìm đầu của tôi trên này khi các chuông rung lửa, và đang gấp rút nóng động cơ cuộn theo cách đó, được dẫn dắt bởi một quân đội không có thứ tự nam giới và trẻ em trai, và I một trong những quan trọng nhất, tôi đã nhảy suối.
The fifth and last ship of the class - laid down as Cavendish - was altered to an aircraft carrier while building, renamed Vindictive to perpetuate the name of the cruiser sunk at the Second Ostend Raid and her construction was rushed to bring her into service before her cruiser sisters.
Chiếc thứ năm và là chiếc cuối cùng của lớp được đặt lườn dưới tên gọi Cavendish, nhưng nó được thay đổi thành một tàu sân bay trong khi được chế tạo và được đặt lại tên là Vindictive để tiếp nối cái tên của chiếc tàu tuần dương bị đánh chìm trong cuộc tấn công Ostend thứ hai.
What but my fortunes sunk so low in night?
Nhưng vận may của tôi bị chìm quá thấp vào ban đêm?
On 2 September 1940 she rescued 19 survivors of the British merchant ship Thornlea, sunk by U-46 in the North Atlantic.
Vào ngày 2 tháng 9, nó đã cứu vớt 19 người sống sót từ chiếc tàu buôn Anh Thornlea bị tàu ngầm U-46 đánh chìm tại Bắc Đại Tây Dương.
Nürnberg and Leipzig were also sunk, though Dresden managed to escape temporarily, before she too was destroyed off Juan Fernández Island.
Nürnberg và Leipzig cũng bị đánh chìm; riêng Dresden tìm cách lẩn tránh và tạm thời thoát được, để rồi cũng bị tiêu diệt ngoài khơi đảo Juan Fernández.
His eyes were sunk deep under shaggy white eyebrows and they shone hot and fierce even when he was smiling.
Mắt ông ta hõm sâu dưới cặp lông mày trắng bờm xờm với ánh nhìn nóng bỏng và kiêu ngạo ngay cả khi ông ta tươi cười.
On 13 June 1942 his boat, the K class K 23, was sunk by German forces commanded by Wolfgang Kaden with all hands lost.
Ngày 13 tháng 6 năm 1942 chiếc tàu lớp K K23 của ông bị lực lượng Đức chỉ huy bởi Wolfgang Kaden đánh chìm cùng với thủy thủ.
After being refloated and thoroughly examined, Baden was expended as a gunnery target, finally being sunk on 16 August 1921 to the southwest of Portsmouth.
Sau khi được cho nổi trở lại và được khảo sát kỹ lưỡng, Baden được sử dụng như một tiêu thử nghiệm tác xạ, và cuối cùng bị đánh chìm vào ngày 16 tháng 8 năm 1921 về phía Tây Nam Portsmouth.
The first few salvos from Hiei and Kirishima consisted of the special fragmentation bombardment shells, which reduced damage to the interior of San Francisco and may have saved her from being sunk outright.
Các loạt đạn đầu tiên của chiếc Hiei và Kirishima là đạn nổ sát thương nên đã giảm thiệt hại cho chiếc San Francisco và có thể đã giúp nó không bị chìm nghỉm ngay lập tức nhưng lại tăng thương vong lên cao.
21 October 1940: Italian destroyer Nullo was sunk during the battle of Mumbai to Suez Canal convoy BN 7.
21 October 1940: tàu khu trục Ý Nullo bị đánh đắm trong trận chiến với đoàn tàu BN 7 từ Mumbai đến kênh đào Suez.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ sunk trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Các từ liên quan tới sunk

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.