vigne trong Tiếng pháp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ vigne trong Tiếng pháp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ vigne trong Tiếng pháp.

Từ vigne trong Tiếng pháp có các nghĩa là nho, cây nho, nhà trại. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ vigne

nho

adjective noun

Ils étaient employés pour protéger les villes, ainsi que les vignes, les champs ou les pâturages.
Họ được dùng để bảo vệ thành phố cũng như các vườn nho, ruộng, hoặc đồng cỏ.

cây nho

noun (thực vật học) cây nho)

Qu’évoque l’expression ‘ assis sous sa vigne et sous son figuier ’ ?
Việc ‘ngồi dưới cây nhocây vả mình’ tượng trưng cho điều gì?

nhà trại

noun (nhà trại (gần thành phố)

Xem thêm ví dụ

Vignes, figues et grenades Après avoir guidé les Israélites pendant 40 ans dans le désert, Moïse leur a exposé une perspective réjouissante : ils allaient manger le fruit de la Terre promise !
“Dây nho, cây vả, cây lựu” Sau 40 năm dẫn dắt dân Israel trong đồng vắng, Môi-se gợi ra một cảnh tuyệt diệu trước mắt họ—ăn trái cây của vùng Đất Hứa.
Habaqouq avait un état d’esprit exemplaire sous ce rapport, car il a dit : “ Même si le figuier ne fleurit pas et qu’il n’y ait pas de production dans les vignes ; oui, même si le travail de l’olivier avorte et que les terrasses ne produisent pas de nourriture ; même si le petit bétail est vraiment coupé de l’enclos et qu’il n’y ait pas de gros bétail dans les parcs — pour moi, toutefois, je veux exulter en Jéhovah lui- même ; je veux être joyeux dans le Dieu de mon salut.
Ha-ba-cúc có thái độ gương mẫu, vì ông nói: “Vì dầu cây vả sẽ không nứt lộc nữa, và sẽ không có trái trên những cây nho; cây ô-li-ve không sanh-sản, và chẳng có ruộng nào sanh ra đồ-ăn; bầy chiên sẽ bị dứt khỏi ràn, và không có bầy bò trong chuồng nữa. Dầu vậy, tôi sẽ vui-mừng trong Đức Giê-hô-va, tôi sẽ hớn-hở trong Đức Chúa Trời của sự cứu-rỗi tôi”.
Le chrétien comprit rapidement la leçon, surtout lorsque l’ancien ajouta: “D’après toi, comment Jéhovah, le Propriétaire de la vigne, considère- t- il ce qui t’arrive?”
Người tuyên bố hiểu ngay điểm anh muốn nói, nhất là khi anh trưởng lão hỏi tiếp: “Anh/chị nghĩ Chủ vườn nho là Đức Giê-hô-va xem xét tình trạng anh/chị như thế nào?”
Quand sera achevée “ la moisson de la terre ”, autrement dit la moisson de ceux qui seront sauvés, viendra alors le moment pour l’ange de jeter “ dans le grand pressoir de la fureur de Dieu ” la vendange de “ la vigne de la terre ”.
Khi “mùa-màng dưới đất”—tức việc thu nhóm những người sẽ được cứu—hoàn tất, đó sẽ là thời điểm mà thiên sứ ‘hái những chùm nho ở dưới đất và ném vào thùng lớn thạnh-nộ của Đức Chúa Trời’.
Au flanc du coteau, une vigne bien tenue se signalait par son muret de protection, ses terrasses soigneusement agencées et la cabane du gardien.
Vườn nho tốt phải có một tường rào bảo vệ, ruộng bậc thang và chòi canh.
Chaque famille résidera en paix sous sa vigne et sous son figuier.
Mỗi gia đình sẽ sống trong sự bình yên dưới cây nho và cây vả mình.
La vigne et son propriétaire
Vườn nho và chủ vườn
Comme on l’a vu, il a parlé d’un certain homme qui avait un figuier dans sa vigne.
Như đề cập ở trên, ngài nói về người có cây vả trong vườn nho mình.
Déjà, par les leçons du Dieu, les habitants du Latium avaient appris à marier la vigne à l’ormeau.
Nhờ những bài học của vị thần, các cư dân của xứ Latium* đã biết phối hợp cây nho với cây tiểu du.
Le cultivateur taillait régulièrement sa vigne pour en accroître le rendement, sarclait le sol pour le préserver des mauvaises herbes, des ronces et des épines, et s’assurait ainsi une récolte abondante.
Để bảo đảm được trúng mùa, người trồng nho phải thường xuyên cắt tỉa để cây ra nhiều trái và vun xới đất để cỏ dại cũng như gai góc không mọc đầy vườn.
Bien que les sarments de la vigne représentent les apôtres de Jésus et les autres chrétiens qui recevront une place au ciel dans le Royaume de Dieu, l’exemple renferme des vérités profitables à tous les disciples du Christ aujourd’hui. — Jean 3:16 ; 10:16.
Mặc dù các nhánh nho trong minh họa ám chỉ các sứ đồ của Chúa Giê-su và những tín đồ được thừa kế Nước Đức Chúa Trời, nhưng tất cả môn đồ Đấng Christ ngày nay đều có thể được lợi ích từ những lẽ thật chứa đựng trong minh họa.—Giăng 3:16; 10:16.
“ Oui, ils bâtiront des maisons et les habiteront ; oui, ils planteront des vignes et mangeront leurs fruits.
“Dân ta sẽ xây nhà và ở, trồng vườn nho và ăn trái.
Ils dévoreront tes vignes et tes figuiers.
Chúng sẽ ăn nuốt cây nho, cây vả ngươi.
Il a dit : « Le moment est venu pour les membres et les missionnaires... d’œuvrer ensemble dans la vigne du Seigneur pour lui amener des âmes.
Vị Chủ Tịch đã nói: “Bây giờ là lúc để các tín hữu và những người truyền giáo đến với nhau ... [và] lao nhọc trong vườn nho của Chúa để đem loài người về cùng Ngài.
10 « Montez dans ses vignes en terrasses et causez des ravages,
10 “Hãy lên các vườn nho bậc thang của nó mà tàn phá,
La Bible affirme en Mika 4:3, 4 : “ Vraiment, ils seront assis chacun sous sa vigne et sous son figuier, et il n’y aura personne qui les fasse trembler ; car la bouche même de Jéhovah des armées l’a dit.
Kinh Thánh nói nơi Mi-chê 4:3, 4: “Ai nấy sẽ ngồi dưới cây nho mình và dưới cây vả mình, không ai làm cho lo-sợ; vì miệng Đức Giê-hô-va vạn-quân đã phán”.
Dans l’Israël antique, les figuiers qui poussaient en bordure des vignes offraient aux ouvriers agricoles l’endroit tout indiqué pour prendre un peu de répit.
Khi được trồng trên bờ vườn nho ở nước Y-sơ-ra-ên xưa, cây vả cung cấp một nơi lý tưởng cho những người làm việc ngoài đồng áng nghỉ ngơi chốc lát.
Ainsi, il a précisé combien de brebis le propriétaire a laissées pour en chercher une perdue, combien d’heures les ouvriers ont travaillé dans la vigne et combien de talents ont été confiés. — Matthieu 18:12-14 ; 20:1-16 ; 25:14-30.
Đó là lý do ngài nói chính xác bao nhiêu con chiên bị bỏ lại trong khi người chủ đi tìm con bị lạc, số giờ người làm công phải làm trong vườn nho, và số ta-lâng được giao.—Ma-thi-ơ 18:12-14; 20:1-16; 25:14-30.
b) Qu’évoque l’image selon laquelle chacun est ‘ assis sous sa vigne et sous son figuier ’ ?
(b) Việc mỗi người ‘đều ngồi dưới cây nho và cây vả của mình’ có ý nghĩa gì?
[...] Ils [ceux qui vivront dans le monde nouveau promis par Dieu] bâtiront des maisons et les habiteront ; oui, ils planteront des vignes et mangeront leurs fruits.
Dân ta [cư dân của thế giới mới mà Đức Chúa Trời hứa] sẽ xây nhà và ở, trồng vườn nho và ăn trái.
31 Et il arriva que le Seigneur de la vigne goûta du fruit de chaque sorte selon son nombre.
31 Và chuyện rằng, Chúa vườn nếm thử trái cây ấy, ông nếm đủ loại theo thứ tự của nó.
Il planta la vigne et enseigna aux mortels à fouler les grappes pour en faire couler le vin.
“Người trồng cây nho và dạy bảo cho người trần tục chà đạp những chùm nho để cho rượu vang chảy ra.
* Pensez-vous que le maître perdra tout espoir concernant sa vigne ?
* Các em có nghĩ rằng người chủ vườn sẽ bỏ vườn nho của ông chăng?
En rapport avec le genre de vie et de travail que les hommes auront alors, la prophétie poursuit : “ Oui, ils bâtiront des maisons et les habiteront ; oui, ils planteront des vignes et mangeront leurs fruits.
Nhà tiên tri ghi tiếp về cách người ta sẽ sống và làm việc vào lúc đó: “Dân ta sẽ xây nhà và ở, trồng vườn nho và ăn trái.
“Assurément ils bâtiront des maisons et les occuperont; et assurément ils planteront des vignes et en mangeront le fruit.
“Dân ta sẽ xây nhà và ở, trồng vườn nho và ăn trái.

Cùng học Tiếng pháp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ vigne trong Tiếng pháp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng pháp.

Bạn có biết về Tiếng pháp

Tiếng Pháp (le français) là một ngôn ngữ Rôman. Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha nó xuất phát từ tiếng Latinh bình dân, từng được sử dụng ở Đế quốc La Mã. Một người hoặc quốc gia nói tiếng Pháp có thể được gọi là "Francophone". Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức tại 29 quốc gia. Tiếng Pháp là tiếng bản ngữ của nhiều người thứ tư trong Liên minh châu Âu. Tiếng pháp đứng thứ ba ở EU, sau tiếng Anh và tiếng Đức và là ngôn ngữ được giảng dạy rộng rãi thứ hai sau tiếng Anh. Phần lớn dân số nói tiếng Pháp trên thế giới sống ở châu Phi, có khoảng 141 triệu người châu Phi đến từ 34 quốc gia và vùng lãnh thổ có thể nói tiếng Pháp như ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai. Tiếng Pháp là ngôn ngữ phổ biến thứ hai ở Canada, sau tiếng Anh, và cả hai đều là ngôn ngữ chính thức ở cấp liên bang. Nó là ngôn ngữ đầu tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn bộ dân số Canada. Trái ngược với các châu lục khác, tiếng Pháp không có sự phổ biến ở châu Á. Hiện nay không có quốc gia nào ở châu Á công nhận tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức.