mûr trong Tiếng pháp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ mûr trong Tiếng pháp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ mûr trong Tiếng pháp.

Từ mûr trong Tiếng pháp có các nghĩa là chín, chín chắn, chín muồi. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ mûr

chín

numeral adjective

La pomme n'est pas encore mûre.
Trái táo vẫn chưa chín.

chín chắn

adjective

Je me rends compte que beaucoup de membres de l’Église d’âge mûr ne sont pas mariés.
Tôi thấy rằng có nhiều người tín hữu chín chắn đã không lập gia đình.

chín muồi

adjective

Et la plénitude de sa colère s’abat sur elle lorsqu’elle est devenue mûre dans l’iniquité.
Và cơn thịnh nộ tràn đầy của Ngài sẽ đổ lên họ khi họ đã chín muồi trong sự bất chính.

Xem thêm ví dụ

Chaque année, des dizaines de milliers de jeunes hommes et de jeunes femmes, et de nombreux couples d’âge mûr attendent avec impatience de recevoir une lettre spéciale en provenance de Salt Lake City.
Mỗi năm, hàng chục ngàn thanh niên nam nữ, và nhiều cặp vợ chồng cao niên háo hức mong đợi nhận được một lá thư đặc biệt từ Salt Lake City.
Quelles que soient nos préférences dans ce domaine, nous devrions admettre que d’autres chrétiens mûrs puissent avoir un point de vue différent. — Romains 14:3, 4.
Trong vấn đề này, dù có sở thích cá nhân nào đi nữa, chúng ta nên nhận biết rằng những tín đồ thành thục khác có thể không cùng quan điểm với chúng ta.—Rô-ma 14:3, 4.
Nous devons écouter cet avertissement et ne pas attendre d’être sur notre lit de mort pour nous repentir ; tout comme nous voyons le bébé emporté par la mort, de même le jeune homme et l’homme d’âge mûr peuvent aussi bien que le bébé être appelés soudainement dans l’éternité.
Chúng ta cần phải lưu ý đến lời cảnh cáo đó và không chờ đến khi gần kề cái chết để hối cải; khi chúng ta thấy trẻ sơ sinh bị cái chết mang đi, cũng như các thanh thiếu niên và những người trung niên, cũng như trẻ thơ bất ngờ bị gọi vào cõi vĩnh cửu.
Mais, sans cette discipline, comment parviendrons- nous à développer notre goût pour “ la nourriture solide [qui] est pour les hommes mûrs ” ? — Hébreux 5:14.
Nếu không thì làm sao chúng ta có thể tập ưa thích ‘đồ-ăn đặc dành cho kẻ thành-nhân’?—Hê-bơ-rơ 5:14.
Ils arrivent comme des nouveau-nés avec une grande soif d’apprendre et quand ils repartent ce sont des adultes mûrs, apparemment prêts à vaincre toutes les difficultés, quelles qu’elles soient, qui se présenteront à eux.
Họ đến khu vực truyền giáo giống như khi còn là trẻ sơ sinh trong phần thuộc linh với nỗi khao khát nghiêm túc để học hỏi và họ trở về nhà như là những người thành niên chín chắn, dường như sẵn sàng chinh phục bất cứ và tất cả những thử thách trước mắt.
Les hommes mûrs sont experts en extase sexuelle.
Bởi vì đàn ông lớn tuổi biết rõ mọi hưng phấn tình dục của phụ nữ.
J’ai dès lors cherché à me faire des amis parmi les gens mûrs sur le plan spirituel, notamment parmi les personnes âgées.
Thế nên, tôi bắt đầu kết bạn với những người sốt sắng phụng sự Đức Chúa Trời, đặc biệt là những anh chị đồng đạo lớn tuổi.
Leur fréquentation des membres spirituellement mûrs de la congrégation exerce une saine influence sur les jeunes.
Những tín đồ trẻ được ảnh hưởng lành mạnh nhờ kết hợp với những người thành thục về thiêng liêng trong hội thánh.
Paul écrit à Timothée : “ Ne critique pas sévèrement un homme d’âge mûr.
Phao-lô viết: “Chớ quở nặng người già-cả”.
Avec elle, vous vous sentiez plus mûr et plus facilement accepté par les autres jeunes.
Với người ấy, bạn cảm thấy mình chín chắn hơn và dễ hòa nhập với bạn bè.
Paul a écrit : « La nourriture solide est pour les gens mûrs, pour ceux dont les facultés de discernement sont exercées, par l’usage, à distinguer et le bien et le mal » (Hébreux 5:14).
Sứ đồ Phao-lô viết: “Thức ăn đặc thì dành cho người trưởng thành, cho người nhờ vận dụng khả năng nhận thức mà có thể rèn luyện khả năng ấy để phân biệt điều đúng, điều sai” (Hê-bơ-rơ 5:14).
Et bien que Paul semble avoir eu de bonnes raisons de se défier de Marc comme compagnon de voyage, après que celui-ci fut devenu un jeune homme mûr, il dit de lui à Timothée: “Prends Marc et amène- le avec toi, car il m’est utile pour le service.”
Và dù cho Phao-lô có vẻ có lý do tốt để không tin cậy rằng Mác là bạn đồng hành tốt, chàng thanh niên này sau đó đã trở nên thành thục đến nỗi Phao-lô có thể viết thơ cho Ti-mô-thê như sau: “Hãy đem Mác đến với con, vì người thật có ích cho ta về sự hầu việc lắm” (II Ti-mô-thê 4:11).
En 1950, on a discerné que des hommes mûrs d’entre les “autres brebis” sont du nombre des “princes” qui servent de ‘cachette contre le vent et de retraite contre la tempête de pluie’.
Vào năm 1950, người ta nhận thấy rằng các anh thành thục trong vòng các chiên khác thuộc nhóm “quan-trưởng” làm “nơi núp gió và chỗ che bão-táp” (Thi-thiên 45:16; Ê-sai 32:1, 2).
Nous avons toujours besoin de beaucoup plus de couples d’âge mûr.
Chúng ta tiếp tục cần thêm nhiều cặp vợ chồng cao niên nữa.
Missionnaires d’âge mûr : Nécessaires, bénis et aimés
Những Người Truyền Giáo Cao Niên:Được Cần Đến, Ban Phước và Yêu Thương
Un chrétien mûr respecte la conscience des autres (voir les paragraphes 11, 12).
Một tín đồ thành thục sẽ nghĩ đến lương tâm người khác (Xem đoạn 11, 12)
Bien que Timothée fût un surveillant chrétien mûr, Paul lui a fait cette exhortation: “Médite sur ces choses; sois- y tout entier, pour que tes progrès soient manifestes pour tous.”
Mặc dù Ti-mô-thê là một giám thị thành thục, Phao-lô vẫn khuyên ông: “Hãy săn-sóc chuyên-lo những việc đó, hầu cho thiên-hạ thấy sự tấn-tới của con” (I Ti-mô-thê 4:15).
7 Paul déclare que “la nourriture solide appartient aux hommes mûrs”, hommes qu’il définit comme “ceux qui, par l’usage, ont les facultés perceptives exercées à discerner le bien et le mal”.
7 Phao-lô nói rằng “đồ-ăn đặc là để cho kẻ thành-nhơn”, và ông định nghĩa kẻ thành nhơn là “kẻ hay dụng tâm-tư luyện-tập mà phân-biệt đều lành và dữ”.
Ceux qui sont attirés vers la pornographie, a dit l’orateur, devraient solliciter l’aide d’un ami spirituellement mûr.
Diễn giả nói rằng những ai bị tài liệu khiêu dâm thu hút nên tìm sự giúp đỡ của một người bạn thành thục về thiêng liêng.
16 Connaissez- vous un chrétien mûr qui a l’objectif d’aller prêcher à l’étranger ?
16 Anh chị có biết một tín đồ thành thục về thiêng liêng có mục tiêu phụng sự ở nước khác không?
Je me suis précipité dans la, et il n'y avait Corky, recroquevillé au chevalet, la peinture de suite, tandis que le le trône était assis un modèle de femme graves prospectifs d'âge mûr, tenant un bébé.
Tôi vội vã, và có Corky, gập người lên tại các giá vẽ, sơn đi, trong khi mô hình ngôi ngồi một nữ nghiêm trọng tìm kiếm của tuổi trung niên, đang nắm giữ một em bé.
Sur le conseil d’un chrétien mûr, elle osa enfin lui faire part de ses sentiments contenus.
Tuy nhiên, nghe theo lời khuyên giải của một tín-đồ đấng Christ thành-thục, bà quyết-định nói cho chồng nghe mọi uất ức trong lòng mình.
Nous savons comment Dieu et son serviteur Moïse, qui était un homme mûr, ont considéré ce divertissement (Exode 32:5, 6, 17-19).
Chúng ta biết Đức Chúa Trời và Môi-se, tôi tớ thành thục của Ngài, nghĩ thế nào về loại giải trí đó (Xuất Ê-díp-tô Ký 32:5, 6, 17-19).
Mais soyons certains que ces hommes mûrs sur le plan spirituel nous respecteront pour avoir eu le courage de demander de l’aide.
Nhưng chắc chắn những anh thành thục về thiêng liêng này sẽ coi trọng chúng ta vì chúng ta có can đảm yêu cầu sự giúp đỡ.
Moïse n’allait pas se contenter de choisir des hommes d’âge mûr, mais ‘discerner’ des hommes capables et incorruptibles qui remplissaient certaines conditions.
Môi-se phải ra sức “chọn lấy” những người có đủ khả năng, đủ tư cách và thanh liêm.

Cùng học Tiếng pháp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ mûr trong Tiếng pháp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng pháp.

Bạn có biết về Tiếng pháp

Tiếng Pháp (le français) là một ngôn ngữ Rôman. Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha nó xuất phát từ tiếng Latinh bình dân, từng được sử dụng ở Đế quốc La Mã. Một người hoặc quốc gia nói tiếng Pháp có thể được gọi là "Francophone". Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức tại 29 quốc gia. Tiếng Pháp là tiếng bản ngữ của nhiều người thứ tư trong Liên minh châu Âu. Tiếng pháp đứng thứ ba ở EU, sau tiếng Anh và tiếng Đức và là ngôn ngữ được giảng dạy rộng rãi thứ hai sau tiếng Anh. Phần lớn dân số nói tiếng Pháp trên thế giới sống ở châu Phi, có khoảng 141 triệu người châu Phi đến từ 34 quốc gia và vùng lãnh thổ có thể nói tiếng Pháp như ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai. Tiếng Pháp là ngôn ngữ phổ biến thứ hai ở Canada, sau tiếng Anh, và cả hai đều là ngôn ngữ chính thức ở cấp liên bang. Nó là ngôn ngữ đầu tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn bộ dân số Canada. Trái ngược với các châu lục khác, tiếng Pháp không có sự phổ biến ở châu Á. Hiện nay không có quốc gia nào ở châu Á công nhận tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức.