nuisible trong Tiếng pháp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ nuisible trong Tiếng pháp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ nuisible trong Tiếng pháp.

Từ nuisible trong Tiếng pháp có các nghĩa là có hại, hại, làm hại, ác hại. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ nuisible

có hại

adjective

Quelques-uns des ingrédients de cette boisson sont nuisibles, spécialement si vous êtes enceinte.
Một vài thành phần của nước uống này có hại, đặc biệt nếu bạn thai.

hại

adjective

Quelques-uns des ingrédients de cette boisson sont nuisibles, spécialement si vous êtes enceinte.
Một vài thành phần của nước uống này có hại, đặc biệt nếu bạn có thai.

làm hại

adjective

Comment donc nous assurer que nos habitudes sont bénéfiques et non nuisibles ?
Làm sao chúng ta có thể chắc chắn rằng những thói quen của mình sẽ đem lại lợi ích và không làm hại chúng ta?

ác hại

adjective

Xem thêm ví dụ

(Deutéronome 18:10-12). En quoi ces esprits sont- ils nuisibles aujourd’hui, et comment faire pour s’en protéger?
Tất chúng ta muốn tìm hiểu để biết làm thế nào các ác thần làm hại thiên hạ ngày nay và làm sao chúng ta có thể tự bảo vệ chống lại chúng.
Beaucoup de substances des cigarettes peuvent causer des mutations nuisibles dans l'ADN, ce qui provoque des cancers.
Nhiều hoá chất có trong thuốc lá có thể gây ra những đột biến nguy hiểm lên DNA của cơ thể, là nguyên nhân hình thành ung thư.
Dès lors, il est logique de penser que Dieu nous a également donné les moyens de combler nos besoins spirituels, ainsi qu’une direction appropriée permettant de faire la différence entre ce qui nous est profitable et ce qui nous est nuisible dans ce domaine.
Vì vậy, thật hợp lý khi tin rằng Đức Chúa Trời cũng sẽ cung cấp phương cách nhằm thỏa mãn nhu cầu tâm linh của chúng ta, cũng như sự hướng dẫn thích đáng để giúp chúng ta phân biệt lợi hại về mặt tâm linh.
Les effets nuisibles sur soi- même et sur les autres
Hậu quả xấu cho mình và người khác
Des études récentes permettent de penser que même des quantités de plomb inférieures au seuil de toxicité établi par certains gouvernements sont nuisibles.
Nghiên cứu gần đây cho biết ngay cả một lượng chì thấp hơn mức an toàn mà một số chính phủ cho phép vẫn có thể gây hại.
Notre Créateur, dont le nom est Jéhovah, hait le mensonge, comme Proverbes 6:16-19 le déclare clairement: “Il y a six choses que hait Jéhovah; oui, sept sont des choses détestables pour son âme: des yeux altiers, une langue mensongère, et des mains qui versent le sang innocent, un cœur qui forge des projets nuisibles, des pieds qui ont hâte de courir au mal, un faux témoin qui exhale des mensonges, et quiconque sème des disputes entre frères.”
Đấng Tạo hóa của chúng ta, danh là Đức Giê-hô-va, ghét nói dối vì Châm-ngôn 6:16-19 nói rõ ràng: “Có sáu điều Đức Giê-hô-va ghét, và bảy điều Ngài lấy làm gớm-ghiếc: con mắt kiêu-ngạo, lưỡi dối-trá, tay làm đổ huyết vô-tội; lòng toan những mưu ác, chơn vội-vàng chạy đến sự dữ, kẻ làm chứng gian và nói điều dối, cùng kẻ gieo sự tranh-cạnh trong vòng anh em”.
Les quatre nuisibles à éliminer étaient les rats, les mouches, les moustiques et les moineaux friquets.
Bốn loại con vật cần phải bị diệt trừ đó là chuột, ruồi, muỗi, và chim sẻ.
Ensuite dans le domaine de la protection des plantes, je suis tombé sur la discipline de la désinsectisation biologique, qui en fait se défini comme usage d’organismes vivants pour réduire la population des insectes nuisibles sur les plantes.
Rồi trong ngành bảo vệ thực vật, tôi đi sâu vào chuyên ngành kiểm soát sâu bệnh bằng phương pháp sinh học mà chúng tôi định nghĩa là việc sử dụng các sinh vật để hạn chế số lượng các loài sâu hại trên cây trồng.
L’influence nuisible de ces scènes n’est pas à négliger, car ce dont nous nourrissons régulièrement notre esprit façonne notre personnalité. — Romains 12:2 ; Éphésiens 5:3, 4.
Đó là một ảnh hưởng bại hoại đáng kể, bởi vì nhân cách của chúng ta được uốn nắn bởi những gì tâm trí thường xuyên hấp thụ (Rô-ma 12:2; Ê-phê-sô 5:3, 4).
Mais il est interprété d’une façon différente, plus nuisible pour l’esprit.
Nhưng người ta giải thích một cách khác, có hại cho tâm trí.
L’apôtre Paul a écrit : “ Ceux qui sont bien décidés à être riches tombent dans la tentation, dans un piège et dans de nombreux désirs insensés et nuisibles, qui plongent les hommes dans la destruction et la ruine.
Sứ đồ Phao-lô viết: “Kẻ muốn nên giàu-có, ắt sa vào sự cám-dỗ, mắc bẫy-dò, ngã trong nhiều sự tham-muốn vô-lý thiệt-hại kia, là sự làm đắm người ta vào sự hủy-diệt hư-mất.
Nous discernerons que pareille mentalité est nuisible. — Jacques 1:22-25.
Chúng ta nhận biết rằng suy nghĩ như thế là thất sách và tai hại.—Gia-cơ 1:22-25.
En outre, le divorce est généralement nuisible au bien-être de l’enfant et à l’estime qu’il a de lui- même. ”
Ngoài ra, việc ly dị của cha mẹ cũng thường khiến các em bị xáo trộn về tình cảm và trở nên thiếu tự tin”.
Il rend esclave d’une habitude nuisible.
Nó khiến người sử dụng trở thành nô lệ cho thói quen gây hại.
“ Le rhume des foins n’est ni plus ni moins qu’une réaction excessive de notre organisme à une substance qu’il considère comme nuisible, rapporte la revue Mujer de Hoy.
“Viêm mũi dị ứng đơn giản chỉ là phản ứng quá mức của cơ thể đối với chất nào đó mà nó cho là có hại”, theo lời của tạp chí Mujer de Hoy.
« Ceux qui sont bien décidés à être riches tombent dans la tentation, dans un piège et dans de nombreux désirs insensés et nuisibles, qui plongent les hommes dans la destruction et la ruine » (1 Timothée 6:9).
“Những ai quyết chí làm giàu thì rơi vào cám dỗ, cạm bẫy, cùng nhiều ước muốn vô nghĩa tai hại, nhấn chìm người ta trong sự hủy hoại và diệt vong”.—1 Ti-mô-thê 6:9.
J'ai appris que s'adapter à la société coûte que coûte est aussi nuisible que de ne pas s'y adapter du tout.
Tôi đã học được rằng, triệt để thích nghi với xã hội... cũng hoàn toàn có hại như triệt để cách ly.
L’apôtre Paul a d’ailleurs donné cet avertissement : “ Ceux qui sont bien décidés à être riches tombent dans la tentation, dans un piège et dans de nombreux désirs insensés et nuisibles, qui plongent les hommes dans la destruction et la ruine.
Vì vậy, sứ đồ Phao-lô có lý khi răn bảo: “Kẻ muốn nên giàu-có, ắt sa vào sự cám-dỗ, mắc bẫy-dò, ngã trong nhiều sự tham-muốn vô-lý thiệt-hại kia, là sự làm đắm người ta vào sự hủy-diệt hư-mất.
LA PAROLE DE DIEU DIT : « Faites donc mourir les membres de votre corps [...] pour ce qui est de la fornication, de l’impureté, des désirs sexuels, des envies nuisibles et de la convoitise, laquelle est idolâtrie » (Colossiens 3:5).
LỜI ĐỨC CHÚA TRỜI NÓI: “Hãy làm chết các bộ phận của thân thể... như gian dâm, ô uế, ham muốn tình dục, ước muốn tai hại, và tham lam, tức là thờ thần tượng”.—Cô-lô-se 3:5.
Selon ce que j’ai vu, ceux qui méditent ce qui est nuisible et ceux qui sèment le tourment, moissonneront cela.
Theo điều tôi đã thấy, ai cày sự gian-ác, và gieo điều khuấy-rối, thì lại gặt lấy nó.
Je lui ai dit que j’étais membre de l’Église de Jésus-Christ des Saints des Derniers Jours et que nous, les membres, nous ne buvons pas de choses qui nous sont nuisibles.
Tôi nói với ông ấy rằng tôi là tín hữu của Giáo Hội Các Thánh Hữu Ngày Sau của Chúa Giê Su Ky Tô, và là tín hữu, chúng tôi không uống những thứ có hại cho mình.
Toutefois, un capitaine et un équipage vigilants et expérimentés risquaient moins d’être abusés par des lumières trompeuses. Pareillement, les chrétiens “ qui, par l’usage, ont les facultés de perception exercées à distinguer et le bien et le mal ” ne se laissent pas leurrer par ceux qui propagent de faux enseignements et des philosophies nuisibles. — Hébreux 5:14 ; Révélation 2:2.
(2 Cô-rinh-tô 11:13-15) Tuy nhiên, như người thuyền trưởng và thủy thủ đoàn đầy kinh nghiệm và có tinh thần cảnh giác sẽ không bị ánh sáng giả đánh lừa, tín đồ nào “hay dụng tâm-tư luyện-tập mà phân-biệt điều lành và dữ” sẽ không bị những giáo lý sai lầm và triết lý tai hại đánh lừa.—Hê-bơ-rơ 5:14; Khải-huyền 2:2.
Dans une lettre adressée à Jean XXIII en 1412, l’archevêque Thomas Arundel parle de “ ce misérable et nuisible individu, John Wycliffe, d’odieuse mémoire, ce fils du vieux serpent, le messager et l’enfant de l’antéchrist ”.
Trong lá thư cho Giáo hoàng Gioan XXIII vào năm 1412, Tổng Giám mục Arundel nói đến “John Wycliffe là kẻ đáng khinh, tên ôn dịch, kẻ tồi tệ, con cháu của con rắn xưa, kẻ dọn đường cho và là con cháu kẻ nghịch lại đấng Christ”.
Là où vous aviez l'habitude de voir un nuisible, pensez désormais au goût de votre future bière préférée.
Nơi mà bạn đã từng thấy một con sâu bọ gây hại, Hãy nghĩ đến việc thưởng thức loại bia tương lai mà bạn thích.
La direction que donne la Bible les a notamment aidées à mieux s’entendre avec les autres, à avoir une conception du travail plus équilibrée, à rejeter les habitudes nuisibles et, de ce fait, à être plus heureuses.
Sự hướng dẫn của Kinh Thánh đã giúp họ cải thiện mối quan hệ với người khác, có quan điểm thăng bằng về công việc làm, tránh các tật xấu và nhờ thế, có đời sống hạnh phúc hơn.

Cùng học Tiếng pháp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ nuisible trong Tiếng pháp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng pháp.

Bạn có biết về Tiếng pháp

Tiếng Pháp (le français) là một ngôn ngữ Rôman. Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha nó xuất phát từ tiếng Latinh bình dân, từng được sử dụng ở Đế quốc La Mã. Một người hoặc quốc gia nói tiếng Pháp có thể được gọi là "Francophone". Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức tại 29 quốc gia. Tiếng Pháp là tiếng bản ngữ của nhiều người thứ tư trong Liên minh châu Âu. Tiếng pháp đứng thứ ba ở EU, sau tiếng Anh và tiếng Đức và là ngôn ngữ được giảng dạy rộng rãi thứ hai sau tiếng Anh. Phần lớn dân số nói tiếng Pháp trên thế giới sống ở châu Phi, có khoảng 141 triệu người châu Phi đến từ 34 quốc gia và vùng lãnh thổ có thể nói tiếng Pháp như ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai. Tiếng Pháp là ngôn ngữ phổ biến thứ hai ở Canada, sau tiếng Anh, và cả hai đều là ngôn ngữ chính thức ở cấp liên bang. Nó là ngôn ngữ đầu tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn bộ dân số Canada. Trái ngược với các châu lục khác, tiếng Pháp không có sự phổ biến ở châu Á. Hiện nay không có quốc gia nào ở châu Á công nhận tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức.