ronce trong Tiếng pháp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ronce trong Tiếng pháp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ronce trong Tiếng pháp.

Từ ronce trong Tiếng pháp có các nghĩa là vân tròn, ngấy, cây ngấy, Chi Mâm xôi. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ronce

vân tròn

noun (vân tròn (ở gỗ)

ngấy

noun

cây ngấy

noun (thực vật học) cây ngấy)

Chi Mâm xôi

Xem thêm ví dụ

Le cultivateur taillait régulièrement sa vigne pour en accroître le rendement, sarclait le sol pour le préserver des mauvaises herbes, des ronces et des épines, et s’assurait ainsi une récolte abondante.
Để bảo đảm được trúng mùa, người trồng nho phải thường xuyên cắt tỉa để cây ra nhiều trái và vun xới đất để cỏ dại cũng như gai góc không mọc đầy vườn.
6 « Mais toi, fils d’homme, n’aie pas peur d’eux+ et n’aie pas peur de ce qu’ils diront, bien que tu sois au milieu de ronces et d’épines*+, et que tu habites parmi des scorpions.
6 Về phần con, hỡi con người, chớ sợ chúng+ và đừng sợ lời chúng nói, dù con bị bao vây bởi gai góc*+ và sống giữa bò cạp.
Lorsqu’elles escaladaient les coteaux rocailleux ou broutaient les arbustes, elles se prenaient facilement les oreilles, longues et pendantes, dans les ronces et les buissons épineux.
Đôi tai dài hay ve vẩy của chúng dễ bị gai gốc làm rách khi chúng đi lên những dốc đá và ăn cỏ ở những khu vực có nhiều bụi cây.
Elles auront à régler leur dette à la justice ; elles souffriront pour leurs péchés ; elles devront peut-être suivre un chemin semé de ronces, mais s’il mène, à la fin, comme celui du fils prodigue repentant, au foyer d’un père aimant et miséricordieux, alors la douloureuse expérience n’aura pas été vaine.
Chúng sẽ phải trả nợ của mình cho công lý ; chúng sẽ đau khổ vì tội lỗi của chúng; và có thể bước đi trên con đường chông gai; nhưng cuối cùng nếu con đường này dẫn chúng, giống như Đứa Con Phá Của mà đã biết hối cải, trở về với tấm lòng và nhà cửa của một người cha luôn nhân từ và tha thứ, thì kinh nghiệm đau thương ấy sẽ không vô ích.
18 Il y en a d’autres encore qui sont semés parmi les ronces.
18 Những người khác giống như hạt rơi giữa bụi gai.
2 « Comme un lis parmi les ronces,
2 “Người yêu dấu của tôi giữa các cô gái
8 Mais si elle produit des ronces et des chardons, elle est rejetée et sur le point d’être maudite, et elle finit par être brûlée.
8 Nhưng nếu nó sinh ra gai góc thì bị loại bỏ và không lâu nữa sẽ bị rủa sả, cuối cùng nó sẽ bị thiêu đốt.
Une ronce en plein désert est une fleur.
Mỗi một cây dại trên sa mạc vẫn là một bông hoa.
24 On y entrera avec les flèches et avec l’arc, car tout le pays ne sera que ronces et épines.
24 Người ta sẽ đem cung tên đến đó, vì cả xứ chỉ toàn là gai gốcchà chuôm.
7 D’autres graines encore sont tombées dans les ronces* ; les ronces ont grandi et ont étouffé les jeunes plantes+.
7 Có những hạt rơi vào bụi gai; bụi gai lớn lên làm chúng bị nghẹt.
Seulement, les contemporains de Mika sont devenus à ce point corrompus que “ le meilleur d’entre eux est comme une ronce, le plus droit, pire qu’une haie d’épines ”, causant douleur et peine à quiconque s’en approche.
(Mi-chê 6:8) Dù vậy, những người đồng thời với Mi-chê trở nên tệ đến nỗi ‘người lành hơn hết giống như chà-chuôm, còn kẻ rất ngay-thẳng lại xấu hơn hàng rào gai-gốc’, khiến những người đến gần họ bị đau đớn và khổ sở.
Pour en voir la beauté, il faut écarter résolument l’ivraie de l’erreur et les ronces de la bigoterie.
Nếu bạn muốn thấy vẻ đẹp của nó bạn phải gạt qua một bên những cỏ dại của sự dối trá và những gai gốc của sự cố chấp.
“ Le chemin du paresseux est comme une haie de ronces, fait observer le roi sage, mais le sentier des hommes droits est un chemin remblayé. ” — Proverbes 15:19.
Vị vua khôn ngoan nói: “Đường kẻ biếng-nhác như một hàng rào gai; còn nẻo người ngay-thẳng được ban bằng”.—Châm-ngôn 15:19.
Étouffent le grain sous les ronces.
vật chất che lấp lòng không sinh trái.
En avant des remparts, d’une touffe de ronces, un homme s’était levé.
Đàng trước các thành lũy, từ một bụi cây ngấy, một người đàn ông đứng lên.
Cette foi peut nous aider à voir le bien, même quand le chemin de la vie semble parsemé d’épines, de ronces et de pierres coupantes.
Loại đức tin này có thể giúp chúng ta nhìn thấy điều tốt lành, ngay cả khi cuộc sống của chúng ta dường như chỉ là hằng loạt thử thách, thống khổ và khó khăn.
22 Ce qui a été semé parmi les ronces, c’est quelqu’un qui entend la parole, mais les inquiétudes de la vie dans ce monde*+ et le pouvoir trompeur de la richesse étouffent la parole, qui de ce fait ne produit rien+.
22 Hạt rơi giữa bụi gai là người nghe lời ấy, nhưng những mối lo lắng trong thế gian* này+ và quyền lực giả dối của sự giàu sang khiến lời ấy bị bóp nghẹt, nên không sinh hoa kết quả.
14 Celles qui sont tombées parmi les ronces sont les gens qui entendent la parole de Dieu, mais parce qu’ils se laissent emporter par les inquiétudes, la richesse+ et les plaisirs de cette vie+, ils sont complètement étouffés et n’arrivent jamais à maturité+.
+ 14 Hạt rơi giữa bụi gai là người nghe lời Đức Chúa Trời, nhưng những mối lo lắng, sự giàu có+ và thú vui của đời này+ làm họ phân tâm nên bị bóp nghẹt hoàn toàn và không sinh trái nào chín.
24 Il te produira des épines et des ronces, et tu mangeras de l’herbe des champs.
24 Đất sẽ sinh gai góc và cây gai kế ra cho ngươi, và ngươi sẽ ăn thảo mộc của đồng ruộng.
18 Il produira pour toi des ronces et des chardons, et tu devras manger la végétation des champs.
+ 18 Đất sẽ mọc lên gai góc, và con phải ăn cây cỏ ngoài đồng.
On ne récolte pas des raisins sur des ronces, ou des figues sur des chardons, n’est- ce pas+ ?
Có khi nào người ta hái trái nho hay trái vả nơi bụi gai không?
Lorsqu’Adam et Ève sont entrés de plein gré dans la condition mortelle, ils savaient que le monde téleste comprendrait des épines, des ronces et toute sorte de problèmes.
Khi A Đam và Ê Va sẵn lòng bước vào cuộc sống hữu diệt, thì họ biết chốn hạ thiên giới này sẽ đầy những gai góc và các cây tật lê cùng đủ loại rắc rối.
7 D’autres graines encore sont tombées dans les ronces* ; les ronces ont grandi et ont étouffé les jeunes plantes, et elles n’ont rien produit+.
7 Có những hạt rơi vào bụi gai; bụi gai lớn lên làm chúng bị nghẹt nên không sinh hoa kết quả.
19 Le chemin du paresseux est comme une haie de ronces+,
19 Đường kẻ lười biếng như hàng rào cây gai,+
24 « “‘Après cela, le peuple d’Israël ne sera plus entouré par des ronces blessantes et des épines douloureuses+, par des nations qui le traitent avec mépris. Et vraiment on saura que je suis le Souverain Seigneur Jéhovah.’”
24 Bấy giờ, nhà Y-sơ-ra-ên sẽ không còn bị bao vây bởi bụi gai đâm chích và gai nhọn gây nhức nhối,+ là những kẻ miệt thị nhà ấy; rồi người ta sẽ phải biết ta là Chúa Tối Thượng Giê-hô-va”’.

Cùng học Tiếng pháp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ronce trong Tiếng pháp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng pháp.

Bạn có biết về Tiếng pháp

Tiếng Pháp (le français) là một ngôn ngữ Rôman. Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha nó xuất phát từ tiếng Latinh bình dân, từng được sử dụng ở Đế quốc La Mã. Một người hoặc quốc gia nói tiếng Pháp có thể được gọi là "Francophone". Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức tại 29 quốc gia. Tiếng Pháp là tiếng bản ngữ của nhiều người thứ tư trong Liên minh châu Âu. Tiếng pháp đứng thứ ba ở EU, sau tiếng Anh và tiếng Đức và là ngôn ngữ được giảng dạy rộng rãi thứ hai sau tiếng Anh. Phần lớn dân số nói tiếng Pháp trên thế giới sống ở châu Phi, có khoảng 141 triệu người châu Phi đến từ 34 quốc gia và vùng lãnh thổ có thể nói tiếng Pháp như ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai. Tiếng Pháp là ngôn ngữ phổ biến thứ hai ở Canada, sau tiếng Anh, và cả hai đều là ngôn ngữ chính thức ở cấp liên bang. Nó là ngôn ngữ đầu tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn bộ dân số Canada. Trái ngược với các châu lục khác, tiếng Pháp không có sự phổ biến ở châu Á. Hiện nay không có quốc gia nào ở châu Á công nhận tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức.